Sách Giải Bài Tập và SGK
Mục lục
Lý thuyết
1. ĐỊNH NGHĨA
Định nghĩa:
• Căn bậc ba của một số thực a là số x sao cho \(x^{3}=a\)
Viết:
• \(x=\sqrt[3]{a}\)
Số 3 gọi là chỉ số căn.
Phép lấy căn bậc ba của một số gọi là phép khai căn bậc ba.
• Vậy \(x=\sqrt[3]{a}\) ⇔ \(a=x^{3}\)
Ví dụ:
• \(\sqrt[3]{8}=2 \text { vì } 2^{3}=8\)
\(\sqrt[3]{-125}=-5 \text { vì }(-5)^{3}=-125\)
Nhận xét:
• Mỗi số thực a đều có duy nhất một căn bậc 3. Cụ thể:
- Nếu a > 0 ⇒ \(\sqrt[3]{a} > 0\)
- Nếu a < 0 ⇒ \(\sqrt[3]{a} < 0\)
- Nếu a = 0 ⇒ \(\sqrt[3]{a} = 0\)
2. TÍNH CHẤT
- \(\quad a<b \Leftrightarrow \sqrt[3]{a}<\sqrt[3]{b}\). Ví dụ: \(7<8 \Rightarrow \sqrt[3]{7}<\sqrt[3]{8}\).
- \(\quad \sqrt[3]{a^{3}}=(\sqrt[3]{a})^{3}=a\). Ví dụ: \(\sqrt[3]{2^{3}}=(\sqrt[3]{2})^{3}=2\).
- \(\quad \sqrt[3]{a \cdot b}=\sqrt[3]{a} \cdot \sqrt[3]{b}\). Ví dụ: \(\sqrt[3]{5.7}=\sqrt[3]{5} \cdot \sqrt[3]{7}\).
- \(\sqrt[3]{\frac{a}{b}}=\frac{\sqrt[3]{a}}{\sqrt[3]{b}}\) với \(b \neq 0\). Ví dụ: \(\sqrt[3]{\frac{7}{5}}=\frac{\sqrt[3]{7}}{\sqrt[3]{5}}\).
- \(\quad a \sqrt[3]{b}=\sqrt[3]{a^{3} b}\), Ví dụ: \(2 \sqrt[3]{3}=\sqrt[3]{2^{3} \cdot 3}\).
3. BIỂU THỨC LIÊN HỢP CỦA CĂN BẬC BA
- \(\sqrt[3]{A}-\sqrt[3]{B}\) có biểu thức liên hợp là:
\(\sqrt[3]{A^{2}}+\sqrt[3]{A \cdot B}+\sqrt[3]{B^{2}}\)
- \(\sqrt[3]{A}+\sqrt[3]{B}\) có biểu thức liên hợp là :
\(\sqrt[3]{A^{2}}-\sqrt[3]{A \cdot B}+\sqrt[3]{B^{2}}\)
- \(\sqrt[3]{A}-B\) có biểu thức liên hợp là :
\(\sqrt[3]{A^{2}}+B \sqrt[3]{A}+B^{2}\)
- \(\sqrt[3]{A}+B\) có biểu thức liên hợp là :
\(\sqrt[3]{A^{2}}-B \sqrt[3]{A}+B^{2}\)