Sách Giải Bài Tập và SGK

Lý thuyết

A. Lý thuyết

1. Giới thiệu bảng

+ Bảng được chia thành các hàng và các cột.

+ Căn bậc hai của các số được viết bởi không qua ba chữ số từ 1,00 đến 99,9 được ghi sẵn trong bảng ở các cột từ cột 0 đến cột 9

+ Tiếp đó là chín cột hiệu chính được dùng để hiệu chính chữ số cuối của căn bậc hai của các số được viết bởi bốn chữ số từ 1,000 đến 99,99 .

+ Bảng căn bậc hai

2. Cách dùng bảng

a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100

Ví dụ 1:

Tìm \(\sqrt{5,76}\)

Ta có: \(\sqrt{5,76}=2,400\)

Ví dụ 2:

Tìm \(\sqrt{36,72}\)

Ta có: \(\sqrt{36,72}=6,060\)

Ví dụ 3:

Tìm \(\sqrt{9,11}\) và \(\sqrt{39,82}\)

Ta có: \(\sqrt{9,11}\) = \(3,018\)

\(\sqrt{39,82}\) = \(6,311\)

b) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 100

Ví dụ 1:

Tìm \(\sqrt{2006}\)

Ta có: \(\sqrt{2006}=\sqrt{20,06.100}=\sqrt{20,06} \cdot \sqrt{100}=10 \cdot \sqrt{20,06}\)

Quay về làm như trên ta được \(\sqrt{20,06}=4,539\)

Vậy \(\sqrt{2006}=45,39\)

Ví dụ 2:

Tìm \(\sqrt{9631}\)

Ta có: \(\sqrt{9631}=\sqrt{96,31.100}=\sqrt{96,31} \cdot \sqrt{100}=10 \cdot \sqrt{96,31}\)

Tra bảng ta thấy: \(\sqrt{96,31}=9,814\)

Vậy \(\sqrt{9631}=98,14\)

Ví dụ 3:

Tìm \(\sqrt{911}\) và \(\sqrt{988}\)

Ta có: \(\sqrt{911}=\sqrt{9,11.100}=10 \sqrt{9,11}=30,18\)

\(\sqrt{988}=\sqrt{9,88 \cdot 100}=10 \cdot \sqrt{9,88}=31,43\)

c) Tìm căn bậc hai của số không âm và nhỏ hơn 1

Ví dụ 1:

Tìm \(\sqrt{0,678}\)

Ta có: \(\sqrt{0,678}=\sqrt{67,8: 100}=\sqrt{67,8}: \sqrt{100}\)

Vậy \(\sqrt{0,678}=0,8234\)

Ví dụ 2:

Tìm \(\sqrt{0,000987}\)

Ta có: \(\sqrt{0,000987}=\sqrt{9,87: 10000}=\sqrt{9,87}: \sqrt{10000}\)

Vậy \(\sqrt{0,000987}=0,03142\)

Chú ý:

 Để thực hành nhanh, khi tìm căn bậc hai của số không âm lớn hơn 100 hoặc nhỏ hơn 1, ta dùng hướng dẫn của bảng: “Khi dời dấu phẩy trong số N đi 2, 4, 6, …chữ số thì dời dấu phẩy trong số N đi 1, 2, 3, …chữ số”