Sách Giải Bài Tập và SGK

Câu hỏi 4: Đưa thừa số vào trong dấu căn: a) $3 \sqrt{5}$ b) $1,2 \sqrt{5}$;

Câu 4

Đưa thừa số vào trong dấu căn

a) \(3 \sqrt{5}\)

b) \(1,2 \sqrt{5}\);

c) \(a b^{4} \sqrt{\mathrm{a}}\) với \(\mathrm{a} \geq 0\)

d) \(-2 a b^{2} \sqrt{5a}\) với \(\mathrm{a} \geq 0\).

Lời giải

a) \(3 \sqrt{5}=\sqrt{3^{2} \cdot 5}=\sqrt{45}\)

b) \(1,2 \sqrt{5}=\sqrt{1,2^{2} .5}=\sqrt{7,2}\)

c) \(a b^{4} \sqrt{a}=\sqrt{\left(a b^{4}\right)^{2} a}=\sqrt{a^{2} \cdot b^{8} \cdot a}=\sqrt{a^{3} \cdot b^{8}}\)

d) \(-2 a b^{2} \sqrt{5 a}=-\sqrt{\left(2 a b^{2}\right)^{2} \cdot 5 a}=-\sqrt{4 a^{2} b^{4} \cdot 5 a}=-\sqrt{20 a^{3} \cdot b^{4}}\)