Sách Giải Bài Tập và SGK
Mục lục
Câu hỏi 1-4: Cho hình 36. Hãy viết hệ thức giữa: a) Cạnh huyền, cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền
Câu 1:
Cho hình 36. Hãy viết hệ thức giữa:
a) Cạnh huyền, cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền.
b) Các cạnh góc vuông p, r và đường cao h.
c) Đường cao h và hình chiếu của các cạnh góc vuông trên cạnh huyền p', r'
Trả lời:
a)\(p^{2}=\mathrm{B}^{\prime} \mathrm{Q} ; r^{2}=\mathrm{r}^{\prime} \mathrm{d}\)
b) \(\frac{1}{\mathrm{~h}^{2}}=\frac{1}{\mathrm{p}^{2}}+\frac{1}{\mathrm{r}^{2}}\)
c) \(h^{2}=g^{\prime} x^{\prime}\)
Câu 2:
Cho hình 37.
a) Hãy viết công thức tính các tỉ số lượng giác của góc α
b) Hãy viết hệ thức giữa các tỉ số lượng giác của góc α và các tỉ số lượng giác của góc β.
Trả lời:
a) \(\sin \alpha=\frac{b}{a} ; \cos \alpha=\frac{c}{a} ; \quad \operatorname{tg} \alpha=\frac{b}{c} ; \operatorname{cotg} \alpha=\frac{c}{b}\)
b) \(\sin \alpha=\cos \beta ; \quad \cos \alpha=\sin \beta\)
\(\operatorname{tg} \alpha=\operatorname{cotg} \beta ; \quad \operatorname{cotg} \alpha=\operatorname{tg} \beta\)
Câu 3:
Xem hình 37.
a) Hãy viết công thức tính các cạnh góc vuông b và c theo cạnh huyền a và tỉ số lượng giác của các góc α, β.
b) Hãy viết công thức tính mỗi cạnh góc vuông theo cạnh góc vuông kia và tỉ số lượng giác của các góc α, β.
Trả lời:
a) b \(=a \sin \alpha=a \cos \beta ; c=a \sin \beta=a \cos \alpha\)
b) b \(=\operatorname{cotg} \beta=\operatorname{ccotg} \alpha\)
Câu 4:
Để giải một tam giác vuông, cần biết ít nhất mấy góc và cạnh? Có lưu ý gì về số cạnh?
Trả lời:
Để giải một tam giác vuông cần biết hai yếu tố trong đó có ít nhất là một yếu tố cạnh