Sách Giải Bài Tập và SGK
Mục lục
Câu hỏi 1 - 3: Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để chứng minh rằng: a) Nếu AB = CD thì OH = OK
Câu 1:
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để chứng minh rằng:
a) Nếu AB = CD thì OH = OK.
b) Nếu OH = OK thì AB = CD.
Lời giải:
OH là một phần đường kính vuông góc với dây AB
⇒ H là trung điểm của AB ⇒ AB = 2HB
OK là một phần đường kính vuông góc với dây CD
⇒ K là trung điểm của CD ⇒ CD = 2KD
Theo mục 1:\(OH^{2}+ H B^{2}= O K^{2}+ K D^{2}\)
a) Ta có: AB = CD ⇒ HB = KD
⇒\(O H^{2}=O K^{2}\) ⇒ OH = OK
b) Ta có: OH = OK ⇒ \(HB^{2}=KD^{2}\)
⇒ HB = KD ⇒ AB = CD
Câu 2:
Hãy sử dụng kết quả của bài toán ở mục 1 để so sánh các độ dài:
a) OH và OK, nếu biết AB > CD.
b) AB và CD, nếu biết OH < OK.
Lời giải:
a) Nếu AB > CD thì HB > KD
⇒ \(HB^{2}>KD^{2}\)
Mà : \(O H^{2}+H B^{2}=O K^{2}+K D^{2}\)
⇒\(OH^{2}<OK^{2}\)
⇒ OH < OK
b) Nếu OH < OK thì \(OH^{2}<OK^{2}\)
⇒ \(HB^{2}>KD^{2}\) ⇒ HB > KD
⇒ AB > CD
Câu 3:
Cho tam giác ABC, O là giao của các đường trung trực của tam giác; D, E, F theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, AC. Cho biết OD > OE, OE = OF (h.69).
Hãy so sánh các độ dài:
a) BC và AC;
b) AB và AC.
Lời giải:
O là giao điểm của 3 đường trung trực của tam giác ABC
⇒ O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
a) OE = OF ⇒ AC = BC
b) OD > OE ⇒ AB < AC