Sách Giải Bài Tập và SGK
Mục lục
Câu 24: Cho đường tròn (O), dây AB khác đường kính. Qua O kẻ đường vuông góc với AB, cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ở điểm C.
Câu 24:
Cho đường tròn (O), dây AB khác đường kính. Qua O kẻ đường vuông góc với AB, cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ở điểm C.
a) Chứng minh rằng CB là tiếp tuyến của đường tròn.
b) Cho bán kính của đường tròn bằng 15cm, AB = 24 cm. Tính độ dài OC.
Lời giải:
a) Gọi H là giao điểm của OC và AB, ΔAOB cân tại O (OA = OB, bán kính). OH là đường cao nên cũng là đường phân giác. Do đó:
\(\widehat{\mathrm{AOC}}=\widehat{\mathrm{BOC}}\)
Vì \(\mathrm{AC}\) là tiếp tuyến tại \(\mathrm{A}\) của đường tròn \((\mathrm{O})\) nên \(\widehat{O A C}=90^{\circ}\).
* Xét hai tam giác \(\mathrm{OAC}\) và \(\mathrm{OBC}\) có:
\(\mathrm{OA}=\mathrm{OB}(=\mathrm{R})\)
\(\widehat{A O C}=\widehat{B O C}\) ( chứng minh trên )
OC chung
Suy ra: \(\triangle \mathrm{OAC}=\triangle \mathrm{OBC}\) (c.g.c)
\(\Rightarrow \widehat{O A C}=\widehat{O B C}=90^{\circ}\) (hai góc tương úng)
Suy ra: CB vuông góc với OB, mà OB là bán kính của đường tròn (O)
⇒ CB là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B. (điều phải chứng minh)
b) Ta có: OH vuông góc AB nên H là trung điểm của AB (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây)
\(\Rightarrow H A=H B=\frac{A B}{2}=12\)
Xét tam giác HOA vuông tại H, áp dụng định lí Pytago ta có:
\(\mathrm{OA}^{2}=\mathrm{OH}^{2}+\mathrm{HA}^{2}\)
\(\Leftrightarrow 15^{2}=\mathrm{OH}^{2}+12^{2}\)
\(\Leftrightarrow \mathrm{OH}^{2}=15^{2}-12^{2}=81\)
\(\Rightarrow \mathrm{OH}=9(\mathrm{cm})\)
Xét tam giác vuông OAC có đường cao AH, áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có:
\(OA^{2}=O H . O C \Rightarrow O C=\frac{O A^{2}}{O H}=\frac{15^{2}}{9}=25(\mathrm{~cm})\)
Vậy OC = 25 cm