Sách Giải Bài Tập và SGK
Mục lục
Câu 14: Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh rằng. Với góc nhọn α tùy ý, ta có:
Câu 14:
Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh rằng. Với góc nhọn α tùy ý, ta có:
a) \(\operatorname{tg} \alpha=\frac{\sin \alpha}{\cos \alpha}, \quad \operatorname{cotg} \alpha=\frac{\cos \alpha}{\sin \alpha}, \quad \operatorname{tg} \alpha \cdot \operatorname{cotg} \alpha=1\)
b) \(\sin ^{2} \alpha+\cos ^{2} \alpha=1\).
Gợi ý: Sử dụng định lí Pitago.
Lời giải:
Dựng góc nhọn ∠xOy = α tùy ý.
Trên tia Ox lấy điểm B bất kì, kẻ BA ⊥ Oy (A ∈ Oy)
Theo định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn, ta có:
\(\sin \alpha=\frac{\mathrm{AB}}{\mathrm{OB}}, \cos \alpha=\frac{\mathrm{OA}}{\mathrm{OB}}\)
\(\operatorname{tg} \alpha=\frac{\mathrm{AB}}{\mathrm{OA}}, \operatorname{cotg} \alpha=\frac{\mathrm{OA}}{\mathrm{AB}}\)
a)Ta có
\(\frac{\sin \alpha}{\cos \alpha}=\frac{\frac{\mathrm{AB}}{\mathrm{OB}}}{\frac{\mathrm{OA}}{\mathrm{OB}}}=\frac{\mathrm{AB}}{\mathrm{OA}}=\operatorname{tg} \alpha\)
\(\frac{\cos \alpha}{\sin \alpha}=\frac{\frac{\mathrm{OA}}{\mathrm{OB}}}{\frac{\mathrm{AB}}{\mathrm{OB}}}=\frac{\mathrm{OA}}{\mathrm{AB}}=\operatorname{cotg} \alpha\)
\(\operatorname{tg} \alpha \cdot \operatorname{cotg} \alpha=\frac{\mathrm{AB}}{\mathrm{OA}} \cdot \frac{\mathrm{OA}}{\mathrm{AB}}=1\)
b) Áp dụng định lí pitago trong tam giác vuông OAB có:
\(O B^{2}=O A^{2+} A B^{2}\)
Từ đó ta có:
\(\sin ^{2} \alpha+\cos ^{2} \alpha=\frac{\mathrm{AB}^{2}}{\mathrm{OB}^{2}}+\frac{\mathrm{OA}^{2}}{\mathrm{OB}^{2}}=\frac{\mathrm{AB}^{2}+\mathrm{CA}^{2}}{\mathrm{OB}^{2}}=\frac{\mathrm{OB}^{2}}{\mathrm{OB}^{2}}=1(\) đpcm \()\)