Sách Giải Bài Tập và SGK

Câu 6.1 : a) Khi R1 mắc nối tiếp R2 thì Rtđ = R1 + R2 = 20 + 20 = 40 Ω

Câu 6.1 :

a) Khi  mắc nối tiếp  thì  = R1 + R2 = 20 + 20 = 40 Ω

So với mỗi điện trở thành phần thì Rtđ lớn hơn.

b) Khi  mắc song song với  thì:

So với mỗi điện trở thành phần thì R’tđ nhỏ hơn.

c) 

Câu 6.2 :

a) Có hai cách mắc như sau:

   + Cách 1:  nối tiếp

   + Cách 2:  song song .

Vẽ sơ đồ hai cách mắc vào hình 6.1

b) Tính điện trở  và .

 mắc nối tiếp với  nên:  +  =  = 15 Ω    (1)

 mắc song song với  nên:  = ./( + ) = 10/3 Ω    (2)

Lấy (1) nhân với (2) theo vế suy ra  = 50 Ω →     = /3    (3)

Từ (1) và (3) suy ra  -  + 50 = 0

Giải phương trình bậc hai ta được:

 = 5 Ω,  = 10 Ω hoặc  = 10 Ω,  = 5 Ω.

Câu 6.3 :

Tóm tắt:

 =  = 6V;  =  = 0,5 A; U = 6 V;  nối tiếp

 = ?,  = ?, hai đèn sáng như thế nào?

Lời giải:

Điện trở của mỗi đèn là: R1 = R2 = U2/Iđm2 = 6/0,5 = 12 Ω

Khi 2 đèn mắc nối tiếp thì: Rtd = R1 + R2 = 12 + 12 = 24 Ω

Cường độ dòng điện qua mỗi đèn là: I1 = I2 = U/Rtd = 6/24 = 0,25 A < Iđm = 0,5 A

Hai đèn sáng yếu hơn mức bình thường vì cường độ dòng điện chạy qua đèn nhỏ hơn giá trị định mức.

Câu 6.4 :

 Cường độ dòng điện thực tế chạy qua hai bóng đèn là  =  = 0,52 A. So sánh với cường độ dòng điện định mức của mỗi đèn ta thấy đèn 1 có thể không sáng lên được, còn đèn 2 thì có thể sẽ cháy nên không mắc nối tiếp hai bóng đèn này được.

Câu 6.5 :

a) Có 4 cách mắc mạch điện (hình 6.2)

b) Điện trở tương đương của mỗi cách mắc:

Mạch 1: Rtđ = 3R = 3.30 = 90 Ω

Mạch 2: Rtđ = R + R/2 = 30 + 30/2 = 45 Ω

Mạch 3: Rtđ = 2R.R/3.R = (2/3)R = 20 Ω

Mạch 4: Rtđ = R/3 = 30/3 = 10 Ω