Sách Giải Bài Tập và SGK
Mục lục
Câu 2.1 : a) Từ đồ thị hình 2.1 giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặt ở hai đầu dây là 3V là :
Câu 2.1 :
a) Từ đồ thị hình 2.1 giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặt ở hai đầu dây là 3V là :
Dây dẫn 1: U = 3V thì = 5mA
Dây dẫn 2: U = 3V thì = 2mA
Dây dẫn 3: U = 3V thì = 1mA
b)
Cách 1:
Dây dẫn 1: U = 3V thì = 5 mA thì
= 600 Ω
Dây dẫn 2: U = 3V thì = 2 mA thì
= 1500 Ω
Dây dẫn 3: U = 3V thì = 1 mA thì
= 3000 Ω
Từ kết quả đã tính ở trên (sử dụng định luật Ôm) ta thấy dây dẫn 3 có điện trở lớn nhất, dây dẫn 1 có điện trở nhỏ nhất
Cách 2.
Từ đồ thị, không cần tính toán, ở cùng một hiệu điện thế, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ lớn nhất thì điện trở của dây đó nhỏ nhất. Ngược lại, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ nhỏ nhất thì dây đó có điện trở lớn nhất.
Cách 3:
Ta có thể viết: I = U/R = (1/R).U ⇒ R là nghịch đảo của hệ số góc của các đường thẳng tương ứng trên đồ thị. Đồ thị của dây nào có độ nghiêng nhiều so trục nằm ngang (trục OU) thì có hệ số góc nhỏ hơn thì có điện trở lớn hơn.
Câu 2.2 :
a) Mắc điện trở này vào hiệu điện thế U = 6V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ : =
/R = 6/15 = 0,4 A
b) Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A tức là: I2 = 0,4 + 0,3 = 0,7A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là: U2 = I2.R = 0,7.15 = 10,5 V.
Câu 2.3 :
a) Đồ thị được vẽ trên hình 2.2.
b) Nếu bỏ qua những sai số trong phép đo thì điện trở của vật dẫn đó là: R = 5 Ω
Câu 2.4 :
Cường độ dòng điện chạy qua R1 là
a) :
Điện trở R2 là:
b) Tính :