Sách Giải Bài Tập và SGK

Câu 10.1: Chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở được tính theo công thức:

Câu 10.1 :

 Chiều dài l của dây dẫn dùng làm biến trở được tính theo công thức:

Câu 10.2 :

a) Số ghi trên biến trở 50 Ω - 2,5 A có nghĩa là: điện trở lớn nhất của biến trở là 50 Ω và cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được là 2,5 A.

b) Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây của biến trở là:Umax = Imax × Rmax = 2,5 × 50 = 125 V.

c) Tiết diện của dây dẫn dùng làm biến trở là:S = ρl/R = (1,1.10-6.50)/50 = 1,1.10-6 m2 = 1,1 mm2

Câu 10.3 :

a) Điện trở lớn nhất của biến trở là:

b) Biến trở chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là:

Câu 10.4 :

Phát biểu đúng là:

Chọn A. Đèn sáng mạnh lên khi di chuyển con chạy của biến trở về đầu M.

 Câu 10.5 :

 a) Vẽ sơ đồ mạch điện vào hình 10.2

b) Đèn sáng bình thường thì I =  = 0,4 A

Khi đó biến trở có điện trở là:  = (12 − 2,5) : 0,4 = 23,75 Ω

c) Vì điện trở của biến trở tỉ lệ với số vòng dây quấn biến trở nên khi đèn sáng bình thường thì phần trăm (%) vòng dây của biến trở có dòng điện chạy qua là: (23,75/40).100% = 59,375%

Câu 10.6 :

a) Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R →  =  = 6 V

Biến trở và R ghép nối tiếp nên I =  =  =  = 0,5A và  = U –  = 6 V

Điện trở của biến trở là: 

b) Giá trị của R là: 

Khi điều chỉnh biến trở đê vôn kế chỉ ’ = 4,5 V, thì cường độ dòng điện qua biến trở lúc này là:

Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở lúc này là: ’ = U – ’ = 12 – 4,5 = 7,5 V

Giá trị của biến trở lúc này là: