Sách Giải Bài Tập và SGK
Mục lục
Môn Địa Lí lớp 9 Thời gian làm bài:15 phút Câu 1:Ở vùng thấp từ hữu ngạn sông Hồng đến
Môn Địa Lí lớp 9
Thời gian làm bài:15 phút
Câu 1:Ở vùng thấp từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả là địa bàn cư trú chủ yếu của:
(1 điểm)
A. Dân tộc Tày; Nùng.
B. Dân tộc Thái, Mường.
C. Dân tộc Mông.
D. Dân tộc Ê-đê, Gia rai.
Câu 2:Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, sống thưa thớt ở:
(1 điểm)
A. Ven biển B. Miền núi
C. Đồng bằng D. Đô thị
Câu 3:Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế?
(1 điểm)
A. Từ nền kinh tế nhiều thành phần sang nền kinh tế tập trung nhà nước và tập thể.
B. Cả nước hình thành 3 vùng kinh tế phía Bắc, miền Trung và phía Nam.
C. Chuyển dịch cơ cấu ngành, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ.
D. Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.
Câu 4:Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì:
(1 điểm)
A. Nông nghiệp nước ta mang tính chất mùa vụ.
B. Nguồn nước phân bố không đồng đều trong năm.
C. Nông nghiệp nước ta chủ yếu là trồng lúa.
D. Tài nguyên nước của nước ta hạn chế, không đủ cho sản xuất.
Câu 5:Ở nước ta, chăn nuôi trâu chủ yếu ở:
(1 điểm)
A. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu long.
B. Trung du miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ.
C. Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.
Câu 1:Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, xác định vùng trồng cà phê ở nước ta
(1 điểm)
Câu 2:Cho bảng số liệu:
(1 điểm)
DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1954 – 2016
Đơn vị: Triệu người
- Giả sử diện tích nước ta không thay đổi = 331 212 km2. Tính mật độ dân số nước ta qua các năm.
Năm | 1954 | 1965 | 1979 | 2003 | 2011 | 2013 | 2016 |
Số dân | 23,8 | 34,9 | 52,7 | 80,9 | 87,8 | 89,8 | 92,7 |
- Rút ra nhận xét cần thiết.
Phần trắc nghiệm
Câu 1:
(1 điểm)
Trả lời: Ở vùng thấp từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả là địa bàn cư trú chủ yếu của: Dân tộc Thái, Mường.
Đáp án: B.
Câu 2:
(1 điểm)
Trả lời: Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, các khu đô thị và ven biển còn ở vùng trung du và miền núi dân cư tập trung thưa thớt.
Đáp án: B.
Câu 3:
(1 điểm)
Trả lời: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế ở nước ta thể hiện ở sự chuyển dịch từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần.
Đáp án: D.
Câu 4:
(1 điểm)
Trả lời: Nguyên nhân chủ yếu thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì tài nguyên nước phân bố không đồng đều trong năm, có thời kì xảy ra khô hạn nghiêm trọng. Đặc biệt ở vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
Đáp án: B.
Câu 5:
(1 điểm)
Trả lời: Ở nước ta chăn nuôi trâu bò chủ yếu ở: Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ do vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Đáp án: C.
Phần tự luận
Câu 1:
(1 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, trang 18, xác định vùng trồng cà phê ở nước ta: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
Câu 2:
(1 điểm)
Hướng dẫn giải:
Mật độ dân số = số dân/diện tích (người/)
DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1954 – 2016
Đơn vị: người/
Năm | 1954 | 1965 | 1979 | 2003 | 2011 | 2013 | 2016 |
Số dân | 72 | 105 | 159 | 244 | 265 | 271 | 279 |