Sách Giải Bài Tập và SGK

Môn Địa Lí lớp 9 Thời gian làm bài: 15 phút Cho bảng số liệu: TỈ TRỌNG MỘT SỐ SẢN

    Môn Địa Lí lớp 9

    Thời gian làm bài: 15 phút

Cho bảng số liệu:

TỈ TRỌNG MỘT SỐ SẢN PHẨM TIÊU BIỂU CỦA CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC,

NĂM 2001 (CẢ NƯỚC = 100%)

Câu 1:Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy cho biết tỉ trọng sản phẩm sơn hóa học của Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2001?

Ngành công nghiệp trọng điểm Sản phẩm tiêu biểu
Tên sản phẩm Tỉ trọng so với cả nước (%)
Khai thác nhiên liệu Dầu thô 100,0
Điện Điện sản xuất 47,3
Cơ khí - điện tử Động cơ điêden 77,8
Hóa chất Sơn hóa học 78,1
Vật liệu xây dựng Xi măng 17,6
Dệt may Quần áo 47,5
Chế biến lương thực thực phẩm Bia 39,8
( điểm)

A. 100%       B. 47,3%       C. 77,8%       D. 78,1%

Câu 2:Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy cho biết sản phẩm nào sau đây của Đông Nam Bộ có tỉ trọng trên 70% so với cả nước?

( điểm)

A. Điện sản xuất       B. Quần áo

C. Động cơ điêden       D. Xi măng

Câu 3:Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy cho biết sản phẩm nào sau đây của Đông Nam Bộ có tỉ trọng dưới 20% so với cả nước?

( điểm)

A. Điện sản xuất       B. Xi măng

C. Quần áo       D. Sơn hóa học

Câu 4:Ngành nào sau đây sử dụng tài nguyên sẵn có?

( điểm)

A. Hóa chất       B. Cơ khí điện tử

C. Vật liệu xây dựng       D. Khai thác nhiên liệu

Câu 5:Ngành nào sau đây sử dụng nhiều lao động?

( điểm)

A. Khai thác nhiên liệu       B. Cơ khí điện tử

C. Dệt may       D. Điện

Câu 6:Ngành nào sau đây không đòi hỏi kỹ thuật cao?

( điểm)

A. Khai thác nhiên liệu       B. Hóa chất

C. Dệt may       D. Cơ khí – điện tử

Câu 1:Em hãy, trình bày vai trò của vùng ĐNB trong sự phát triển CN của cả nước?

( điểm)

Câu 2:Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, em hãy kể tên các trung tâm công nghiệp có ngành luyện kim đen của vùng Đông Nam Bộ?

( điểm)

Phần trắc nghiệm

Câu 1:

( điểm)

Trả lời: Tỉ trọng sản phẩm sơn hóa học của Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2001 là 78,1%.

Chọn: D

Câu 2:

( điểm)

Trả lời: Động cơ điêden là sản phẩm có tỉ trọng 77,8%

Chọn: C

Câu 3:

( điểm)

Trả lời: Xi măng là sản phẩm có tỉ trọng 17,6%

Chọn: B

Câu 4:

( điểm)

Trả lời: Các ngành sử dụng tài nguyên sẵn có là: Chế biến LTTP, khai thác nhiên liệu, điện.

Chọn: D

Câu 5:

( điểm)

Trả lời: Các ngành sử dụng nhiều lao động là: Chế biến LTTP, dệt may.

Chọn: C.

Câu 6:

( điểm)

Trả lời: Các ngành đòi hỏi kỹ thuật cao là: Khai thác nhiên liệu, cơ khí – điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng.

Chọn: C

Phần tự luận

Câu 1:

( điểm)

Hướng dẫn giải:

Vai trò của ĐNB trong phát triển công nghiệp cả nước:

   + Đóng góp tỉ trọng lớn vào GDP của cả nước.

   + Tỉ trọng hàng xuất khẩu, tỉ trọng CN trong cơ cấu GDP của cả nước lớn.

   + Thúc đẩy CNH, HĐH đất nước.

   + Giải quyết nhu cầu hàng hóa trong cả nước.

Câu 2:

( điểm)

Hướng dẫn giải:

Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 29, các các trung tâm công nghiệp có ngành luyện kim đen Đông Nam Bộ là: Thành Phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.