Sách Giải Bài Tập và SGK

Câu 1: Dựa vào hình 24.1. Biểu đồ lương thực có hạt bình quân đâu người thời kì 1995-2002, tr.86 SGK, e hãy: a) Hoàn thành bảng dưới đây: TỐC ĐỘ TĂNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI THỜI KÌ 1995-2007 CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC (NĂM 1995=100%).

Câu 1:

Dựa vào hình 24.1. Biểu đồ lương thực có hạt bình quân đâu người thời kì 1995-2002, tr.86 SGK, e hãy:

a) Hoàn thành bảng dưới đây:

TỐC ĐỘ TĂNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI THỜI KÌ 1995-2007 CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC (NĂM 1995=100%).

b) Căn cứ vào bảng em vừa hoàn thành và SGK, hãy nêu nhận xét về lượng lương thực có hạt bình quân/người và tốc độ tăng lương thực có hạt bình quân/đầu người ở Bắc Trung Bộ so với cả nước.

c) Ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào kết quả dưới đây:

Việc sản xuất lương thực ở Bắc Trung Bộ tuy đã có nhiều tiến bộ nhưng còn nhiều khó khăn (diện tích đất canh tác ít, chất đất xấu, nhiều thiên tai).

Lời giải:

a) Hoàn thành bảng dưới đây:

TỐC ĐỘ TĂNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI THỜI KÌ 1995-2007 CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC (NĂM 1995=100%).

b)- Bình quân lương thực có hạt /đầu người ở Bắc Trung Bộ thấp hơn so với cả nước: năm 2002: Bình quân lương thực có hạt /đầu người ở Bắc Trung Bộ là 333,7 kg/người; Bình quân lương thực có hạt /đầu người của cả nước là 463,6 người/kg.

- Bình quân lương thực có hạt /đầu người ở Bắc Trung Bộ từ năm 1995-2002 liên tục tăng:

+ Tăng từ 235,5 kg/người (năm 1995) lên 333,7 kg/người.

+ Tốc độ tăng năm 2002 so với 1995 là 141,7%, giảm nhẹ 2007 là 136,1%

- Tốc độ tăng sản lượng bình quân lương thực/người ở Bắc Trung Bộ nhìn chung tăng nhanh hơn cả nước.

c) Kết luận trên là đúng.