Sách Giải Bài Tập và SGK
Mục lục
Lý thuyết
A. Tóm tắt lý thuyết
I. Phương trình đường thẳng:
• Cho đường thẳng Δ đi qua điểm (
;
;
) và nhận vectơ a→ = (
;
;
) với
+
+
≠ 0 làm vectơ chỉ phương. Khi đó Δ có phương trình tham số là :
• Cho đường thẳng Δ đi qua điểm (
;
;
) và nhận vectơ a→ = (
;
;
) sao cho
≠ 0 làm vectơ chỉ phương. Khi đó Δ có phương trình chính tắc là :
II. Góc:
1. Góc giữa hai đường thẳng:
Δ có vectơ chỉ phương
→
Δ có vectơ chỉ phương
→
Gọi φ là góc giữa hai đường thẳng Δ và Δ
. Ta có:
2. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng:
Δ có vectơ chỉ phương →
(α) có vectơ chỉ phương →
Gọi φ là góc giữa hai đường thẳng Δ và α. Ta có:
III. Khoảng cách:
1. Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng Δ:
Δ đi qua điểm và có vectơ chỉ phương
→
2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau:
Δ đi qua điểm M và có vectơ chỉ phươ
→
Δ đi qua điểm N và có vectơ chỉ phương
→
B. Kĩ năng giải bài tập
Các dạng toán thường gặp
Dạng 1
Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua hai điểm phân biệt A, B.
Cách giải:
Xác định vectơ chỉ phương của Δ là AB→.
Dạng 2
Đường thẳng Δ đi qua điểm M và song song với d.
Cách giải:
Trong trường hợp đặc biệt:
• Nếu Δ song song hoặc trùng bới trục Ox thì Δ có vectơ chỉ phương là → = i→ = (1; 0; 0)
• Nếu Δ song song hoặc trùng bới trục Oy thì Δ có vectơ chỉ phương là → = j→ = (0; 1; 0)
• Nếu Δ song song hoặc trùng bới trục Oz thì Δ có vectơ chỉ phương là → = k→ = (0; 1; 0)
Các trường hợp khác thì Δ có vectơ chỉ phương là → =
→, với
→ là vectơ chỉ phương của d
Dạng 3
Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm M và vuông góc với mặt phẳng (α).
Cách giải:
Xác định vectơ chỉ phương của Δ là → =
→, với
→ là vectơ pháp tuyến của (α).
Dạng 4
Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm M và vuông góc với hai đường thẳng ,
(hai đường thẳng không cùng phương).
Cách giải:
Xác định vectơ chỉ phương của Δ là → = [
→,
], với
→,
→ lần lượt là vectơ chỉ phương của
,
.
Dạng 5
Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm M vuông góc với đường thẳng d và song song với mặt phẳng (α).
Cách giải:
Xác định vectơ chỉ phương của Δ là → = [
→,
→], với
→ là vectơ chỉ phương của d,
→ là vectơ pháp tuyến của (α).
Dạng 6
Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm A và song song với hai mặt phẳng (α), (β); ((α), (β) là hai mặt phẳng cắt nhau)
Cách giải:
Xác định vectơ chỉ phương của Δ là → = [
→,
→], với
→,
→ lần lượt là vectơ pháp tuyến của (α), (β).
Dạng 7
Viết phương trình đường thẳng Δ là giao tuyến của hai mặt phẳng (α) và (β).
Cách giải:
• Lấy một điểm bất kì trên Δ, bằng cách cho một ẩn bằng một số tùy ý.
• Xác định vectơ chỉ phương của Δ là → = [
→,
→], với
→,
→ lần lượt là vectơ pháp tuyến của (α), (β).
Dạng 8
Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm A và cắt hai đường thẳng ,
(A ∉
, A ∉
).
Cách giải:
Xác định vectơ chỉ phương của Δ là → = [
→,
→], với
→,
→ lần lượt là vectơ pháp tuyến của mp(A,
), mp(A,
).
Dạng 9
Viết phương trình đường thẳng Δ nằm trong mặt phẳng (α) và cắt hai đường thẳng ,
.
Cách giải:
Xác định vectơ chỉ phương của Δ là → = AB→, với A =
∩ (α), B =
∩ (α)
Dạng 10
Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm A, vuông góc và cắt d.
Cách giải:
• Xác định B = Δ ∩ d.
• Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua A, B.
Dạng 11
Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm A, vuông góc với và cắt
, với A ∉
.
Cách giải:
• Xác định B = Δ ∩ .
• Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua A, B.
Dạng 12
Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm A, cắt đường thẳng d và song song với mặt phẳng (α).
Cách giải:
• Xác định B = Δ ∩ d.
• Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua A, B.
Dạng 13
Viết phương trình đường thẳng Δ nằm trong mặt phẳng (α) cắt và vuông góc đường thẳng d.
Cách giải:
• Xác định A = d ∩ (α).
• Đường thẳng Δ đi qua A và có vectơ chỉ phương của Δ là → = [
→,
→], với
→ là vectơ chỉ phương của d,
→ là vectơ pháp tuyến của (α).
Dạng 14
Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua giao điểm A của đường thẳng d và mặt phẳng (α), nằm trong (α) và vuông góc đường thẳng d (ở đây d không vuông góc với (α)) .
Cách giải:
• Xác định A = d ∩ (α).
• Đường thẳng Δ đi qua A và có vectơ chỉ phương của Δ là → = [
→,
→], với
→ là vectơ chỉ phương của d,
→ là vectơ pháp tuyến của (α).
Dạng 15
Viết phương trình đường thẳng Δ là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau ,
.
Cách giải:
• Xác định A = Δ ∩ , B = Δ ∩
sao cho
• Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua hai điểm A, B.
Dạng 16
Viết phương trình đường thẳng Δ song song với đường thẳng d và cắt cả hai đường thẳng ,
.
Cách giải:
• Xác định A = Δ ∩ , B = Δ ∩
sao cho AB→,
→ cùng phương, với
→ là vectơ chỉ phương của d.
• Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm A và có vectơ chỉ phương → =
→.
Dạng 17
Viết phương trình đường thẳng Δ vuông góc với mặt phẳng (α) và cắt cả hai đường thẳng ,
.
Cách giải:
• Xác định A = Δ ∩ , B = Δ ∩
sao cho AB→,
→ cùng phương, với
→ là vectơ pháp tuyến của (α).
• Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm A và có vectơ chỉ phương → =
→.
Dạng 18
Viết phương trình Δ là hình chiếu vuông góc của d lên mặt phẳng (α).
Cách giải:
Xác định H ∈ Δ sao cho AH→ ⊥ →,với
là vectơ chỉ phương của d.
• Viết phương trình mặt phẳng (β) chứa d và vuông góc với mặt phẳng (α).
• Viết phương trình đường thẳng Δ là giao tuyến của hai mặt phẳng (α) và (β)
Dạng 19
Viết phương trình Δ là hình chiếu song song của d lên mặt phẳng (α) theo phương d'.
Cách giải:
• Viết phương trình mặt phẳng (β) chứa d và có thêm một véc tơ chỉ phương →.
• Viết phương trình đường thẳng Δ là giao tuyến của hai mặt phẳng (α) và (β).