Sách Giải Bài Tập và SGK
Mục lục
Câu 40: a) Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y = x^3 + 3x^2 - 4. b)Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm uốn.
Câu 40:
a) Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số y=+
-4
b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm uốn.
c) Chứng minh rằng điểm uốn làm tâm đối xứng của đồ thị.
Lời giải:
a) TXĐ: R
y'>0 trên khoảng (-∞; -2)và (0; +∞)
y'<0 trên khoảng (-2; 0)
+ = y(-2) = 0;
= y(0) = -4
+ y = -∞;
y = +∞
+ y'' = 6x+6 = 6(x+1) = 0 ⇔ x = -1
Bảng xét dấu y’’
X-∞ -1 +∞Y’’ -0+ Đồ thị Lồiđiểm uốn U(-1; -2)lõm Hàm số lồi trên khoảng (-∞; -1)Hàm số lõm trên khoảng (-1; +∞)
Hàm số có 1 điểm uốn U(-1; -2)
Bảng biến thiên:
Đồ thị đi qua điểm (1; 0) và (-3; -4)
b) Hàm số y = +
-4 có điểm uốn U(-1; -2)
Ta có: y' = + 6x; y’(-1) = -3
Phương trình tiếp tuyến tại điểm uốn U(-1; -2) có dạng
y-=y'(
)(x-
)
⇔ y+2=-3(x+1)
⇔ y=-3x-5
Vậy phương trình tiếp tuyến tại điểm uốn là: y = -3x - 5.
c) Cách 1. Đồ thị nhận U(-1; -2) là tâm đối xứng khi và chỉ khi:
f(+x)+f(
-x)=
với ∀x
⇔ f(x-1)+f(-x-1)=-4 ∀x
⇔ +3
-4+
+3
-4 =-4 ∀x
⇔ -
+3x-1+
-6x+3-4-1-3x-
-
+3+6x+
-4=-4 ∀x
⇔ -4 = - 4 ∀ x
⇒ I(-1; -2) là tâm đối xứng của đồ thị.
Cách 2. Gọi U(-1; -2) là tọa độ điểm uốn, tịnh tiến OU giữa các tọa độ cũ.
Theo công thức đổi trục tọa độ
Phương trình trở thành Y = -3X đây là hàm số lẻ nên đồ thị nhận điểm uốn làm tâm đối xứng (đpcm).