Sách Giải Bài Tập và SGK
Mục lục
Câu 34: Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số sau: a) y=(x-2)/(3x+2)
Câu 34:
Tìm các tiệm cận của đồ thị hàm số sau:
Lời giải:
a) TXĐ: D = R\{-2/3}
nên đường thẳng y=1/3 là tiệm cận ngang của đồ thị (khi x → +∞ và khi x → -∞)
nên đường thẳng x=-2/3 là tiệm cận đứng của đồ thị x →
nên đường thẳng x=-2/3 là tiệm cận của đồ thị (khi x → )
b) TXĐ: D = R \ {-3}
nên đường thẳng y=-2 là tiệm cận ngang của đồ thị (khi x → +∞ và khi x → -∞).
nên đường thẳng x=-3 là tiệm cận đứng của đồ thị x →
nên đường thẳng x=-3 là tiệm cận của đồ thị (khi x → )
c) TXĐ: D = R\ {3}
nên đường thẳng x=3 là tiệm cận đứng của đồ thị (khi x → và khi x →
).
Đường thẳng y=x+2 làm tiện cận xiên của đồ thị (khi x → -∞) và khi x → +∞)
d)
Cách 1:
Hướng dẫn:
TXĐ: R \{-1/2}
Làm tương tự câu c) để có y=x/2 -7/4 là tiệm cận xiên, x=-1/2 là tiệm cận đứng.
TXĐ: D=R \ {-1/2 }
nên đường thẳng x=-1/2 là tiệm cận đứng của đồ thị (khi x → và khi x →
).
nên đường thẳng y=1/2 x-7/4 là tiệm cận xiên của đồ thị (khi x → -∞)
nên đường thẳng y=1/2 x-7/4 là tiệm cận xiên của đồ thị (khi x → +∞)
e) Hàm số xác định trên R \ {± 1}
nên đường thẳng x=1 là tiệm cận đứng của đồ thị (khi x → và khi x →
).
nên đường thẳng x=-1 là tiệm cận đứng của đồ thị (khi x → và khi x →
).
nên đường thẳng y=0 là tiệm cận ngang của đồ thị (khi x → -∞ và khi x → +∞).
Kết luận: Đồ thị hàm số đã cho có hai tiệm cận đứng là các đường thẳng x=±1 và một tiệm cận ngang là đường thẳng y = 0’
nên đường thẳng y=0 là tiệm cận ngang của đồ thị (khi x → -∞ và khi x → +∞).
nên đường thẳng x=-1 là tiệm cận đứng của đồ thị (khi x → và khi x →
).
Vậy đồ thị có tiệm cận ngang là đường thẳng y =0 và tiệm cận đứng là đường thẳng x =-1