Sách Giải Bài Tập và SGK
Mục lục
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu ở trang 27, em hãy: Tính mật độ dân số của các vùng
Câu 2:
Dựa vào bảng số liệu ở trang 27, em hãy:
Tính mật độ dân số của các vùng và điền vào cột “Mật độ”
Lời giải:
-Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện diện tích và dân số của nước ta phân theo các vùng năm 2009 (trước khi vẽ biểu đồ, hãy xử lí số liệu và điền vào bảng “Diện tích, dân số của các vùng năm 2009”).
Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về tình hình phân bố dân cư ở nước ta (phân bố giữa đồng bằng và miền núi; giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long; giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên):
Diện tích (km2) | Dân số (nghìn người) | Mật độ (người/km2) | |
Cả nước | 331.051,4 (100%) | 86.024,6 (100%) | 259 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 101.437,8 (30,1%) | 12.241,8 (14,2%) | 120 |
Đồng bằng sông Hồng | 14.964,1 (4,5% | 18.478,4 (21,5%) | 1234 |
Bắc Trung Bộ | 51.524,6 (15,6%) | 10.090,4 (11,7%) | 195 |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 44.360,5 (13,4%) | 8.780,0 (10%) | 197 |
Tây Nguyên | 54.640,6 (16,5%) | 5.124,9 (6%) | 93 |
Đông Nam Bộ | 23.695,2 (7,1%) | 14.095,4 (16,4%) | 594 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 40.518,5 (12,2%) | 17.213.4 (20%) | 424 |

- Trong các đồng bằng có sự phân hóa: đồng bằng sông Hồng tập trung đông dân nhất (1225 người/), đồng bằng sông Cửu Long mật độ dân số là 429 người/
.
- Giữa các vùng miền núi cũng có sự chênh lệch: thấp nhất là Tây Bắc (69 người/), Tây Nguyên là 89 người/
, Đông Bắc là 148 người/
.