Sách Giải Bài Tập và SGK
Mục lục
Lý thuyết về hợp chất của Crom
I. CROM (II)
1. Oxit CrO
- Oxit bazơ
- CrO là một , màu đen
- CrO có tính khử, trong không khí CrO dễ bị oxi hóa thành .
- CrO tan dễ dàng trong dung dịch HCl loãng; loãng
CrO + 2HCl → +
O
CrO + →
+
O
- CrO có tính khử, trong không khí CrO dễ bị oxi hóa thành .
2. Hidroxit Cr(OH)2
- Cr là chất rắn, màu vàng.
- Cr có tính khử, trong không khí oxi hóa thành Cr
4Cr +
+
O → 4Cr
- Cr là một bazơ.
Cr + 2HCl →
+
O
3. Muối crom (II)
- Muối crom (II) có tính khử mạnh.
+
+ 4HCl →
+
O
- Dung dịch để ngoài không khí lại chuyển từ màu xanh lam sang màu lục
- trong dung dịch phân ly ra
và
. Ion
tồn tại ở dạng [Cr(
O)]
có màu xanh, nên dung dịch
có màu xanh.
- Mặt khác trạng thái oxi hóa +2 của Cr có tính khử mạnh, ngay trong dung dịch bị oxi hóa bởi oxi không khí chuyển thành
. Ion
trong dung dịch tồn tại dưới dạng [Cr(
O)]
có màu lục. Nên trong không khí
chuyển từ màu xanh lam sang màu lục.
II. CROM (III)
1. Oxit Cr2O3
- Crom (III) oxit: là oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc.
+ 6HCl →
+
O
+ 2NaOH →
+
O
+ 2NaOH +
O → 2Na[Cr
]
- Được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
2. Hidroxit Cr(OH)3
- Crom (III) hiđroxit: Cr là một hiđroxit lưỡng tính, kết tủa nhầy, màu lục nhạt, tan được trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.
Cr + NaOH →
+
O
Cr + 3HCl →
+
O
- Bị phân huỷ bởi nhiệt tạo oxit tương ứng:
2Cr →
+
O
Chú ý:
Vì ở trạng thái số oxi hóa trung gian, ion trong dung dịch vừa có tính oxi hóa (trong môi trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ)
+ Zn →
+
+
+
→
+
+
O
3. Muối crom (III)
- Có tính khử và tính oxi hóa.
- Muối crom (III)
- Muối Cr(III): màu tím,
(
màu hồng.
Chú ý:
Khi vào dung dịch, muối Cr(III) có màu tím - đỏ ở nhiệt độ thường và màu lục khi đun nóng.
- Trong môi trường axit, muối crom (III) có tính oxi hóa bị Zn khử thành muối crom (II)
(dd) + Zn →
+
(dd)
Ví dụ:
+ Zn →
+
(
+ Zn →
+
- Trong môi trường kiềm, muối crom (III) có tính khử và bị chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối crom (VI).
(dd) +
→
(dd) +
(dd)
Ví dụ:
+
+ 16KOH →
+ 6KBr + 6KCl +
O
(
+
+ 16KOH →
+ 6KBr +
+
O
2Cr( +
+ 16KOH →
+ 6KBr +
+
O
- Phèn crom - kali .
(
.
O có màu xanh tính, được dùng để thuộc da, làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
III. CROM (VI)
1. Oxit CrO3
- là một oxit axit, tác dụng với nước tạo ra axit:
+
O →
: axit cromic
+
O →
: axit đicromic
- có tính oxi hóa mạnh, một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C,
OH bốc cháy khi tiếp xúc với
.
2. Muối crom (VI)
Muối cromat: natri cromat () và kali cromat (
) là muối của axit cromic, có màu vàng của ion cromat (
).
Muối đicromat: natri cromat () và kali đicromat (
) là muối của axit đicromat, có màu da cam của ion đicrom (
).
- Trong môi trường axit, cromat chuyển hóa thành đicromat.
+
→
+
+
O
- Trong môi trường kiềm đicromat chuyển hóa thành cromat.
+ 2KOH →
+
O
Các muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh, muối crom (VI) bị khử thành muối crom (III).