Sách Giải Bài Tập và SGK
Mục lục
Lý thuyết
I. Nguyên tắc điều chế kim loại
Khử ion kim loại thành nguyên tử.
+ ne → M
II. Phương pháp điều chế kim loại
1. Phương pháp thuỷ luyện
Nguyên tắc:
Dùng những dung dịch thích hợp như: , NaOH, NaCN, … để hoà tan kim loại hoặc các hợp chất của kim loại và tách ra khỏi phần không tan có ở trong quặng. Sau đó khử những ion kim loại này trong dung dịch bằng những kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn, …
Phạm vi áp dụng:
Thường sử dụng để điều chế các kim loại có tính khử yếu.
Ví dụ:
Fe + →
+ Cu↓
Fe + →
+ Cu↓
2. Phương pháp nhiệt luyện
Nguyên tắc:
Khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO, hoặc các kim loại hoạt động.
Phạm vi áp dụng:
Sản xuất các kim loại có tính khử trung bình (Zn, FE, Sn, Pb, …) trong công nghiệp.
Ví dụ:
3. Phương pháp điện phân
a) Điện phân hợp chất nóng chảy
Nguyên tắc:
Khử các ion kim loại bằng dòng điện bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của kim loại.
Phạm vi áp dụng:
Điều chế các kim loại hoạt động hoá học mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al.
Ví dụ:
Điện phân nóng chảy để điều chế Mg.
Phương trình điện phân:
b) Điện phân dung dịch
Nguyên tắc:
Điện phân dung dịch muối của kim loại.
Phạm vi áp dụng:
Điều chế các kim loại có độ hoạt động hoá học trung bình hoặc yếu.
Ví dụ:
Điện phân dung dịch để điều chế kim loại Cu.
Phương trình điện phân:
III. Định luật faraday
Tính lượng chất thu được ở các điện cực
Dựa vào công thức Farađây: trong đó:
m: Khối lượng chất thu được ở điện cực (g).
A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực.
n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận.
I: Cường độ dòng điện (ampe).
t: Thời gian điện phân (giấy).
F: Hằng số Farađây (F = 96.500).