Sách Giải Bài Tập và SGK

Bài thực hành 7

Thí nghiệm 1: Tính chất hóa học của kali đicromat K2Cr2O7

- Tiến hành TN

   + Cho vào ống nghiệm 1-2 ml dd

   + Thêm dần từng giọt dd và dd tới khi có hiện tượng đổi màu

- Hiện tượng:

Dung dịch màu cam trong ống nghiệm nhạt dần và xuất hiện màu vàng nhạt.

- Giải thích:

có tính oxi hóa mạnh nên đã oxi hóa thành (màu vàng) và giảm nồng độ nên màu cam nhạt dần.

PTHH:

+ + ( + ( + +O

Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của hidroxit sắt

- Tiến hành TN

   + Rót vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2ml nước cất

   + Ống 1: Hòa tan 1 ít

Ống 2: Hòa 1 ít (

   + Thêm vào mỗi ống nghiệm vài giọt dd NaOH

   + Quan sát sau đó, dùng đũa thủy tinh lấy nhanh kết tủa vừa tạo thành cho vào 2 ống nghiệm khác. Nhỏ vài giọt dd HCl vào mỗi ống nghiệm.

- Hiện tượng:

   + Khi cho NaOH vào 2 ống nghiệm:

   Ống 1: xuất hiện kết tủa trắng xanh

   Ống 2: Xuất hiện kết tủa nâu đỏ

   + Khi nhỏ dd HCl vào 2 mẫu kết tủa thu được, 2 mẫu đều tan

   Ống nghiệm chứa Fe tan tạo dung dịch màu xanh nhạt

   Ống nghiệm chứa kết tủa Fe tan tạo dung dịch màu vàng nâu

- Giải thích:

Khi cho NaOH vào 2 ống nghiệm, xuất hiện kết tủa do xảy ra phản ứng trao đổi giữa 2 muối sắt với dd NaOH. Cả 2 kết tủa có tính bazo nên đều tan trong HCl tạo dung dịch có màu của muối .

PTHH:

+ 2NaOH → Fe +

( + 6NaOH → 2Fe +

Fe + 2HCl → + O

Fe + 3HCl → + O

Thí nghiệm 3: Tính chất hóa học của muối sắt

- Tiến hành TN:

   + Cho vào ống nghiệm 2ml dd

   + Nhỏ dần dần dd KI vào ống nghiệm.

- Hiện tượng:

dd chuyển dần từ màu vàng sang màu nâu

- Giải thích:

có tính oxi hóa nên đã oxi hóa thành (màu vàng nâu)

PTHH:

+ 2KI → + 2KCl +

Thí nghiệm 4: Tính chất hóa học của đồng

- Tiến hành TN:

   + Cho vào 3 ống nghiệm, mỗi ống vài mảnh đồng.

   + Ống 1: cho thêm 1ml dd ; ống 2: thêm 1ml dd đặc; ống 3: thêm 1 ml dd .

   + Quan sát hiện tượng sau đó đun nóng nhẹ cả 3 ống nghiệm.

- Hiện tượng:

   + Trước khi đun nóng

   Ống 1 + ống 2: không có hiện tượng gì

   Ống 3: có khí không màu thoát ra bị hóa nâu ngoài không khí và dung dịch có màu xanh.

   + Khi đun nóng

   Ống 1: không có hiện tượng gì

   Ống 2: Có khí không màu thoát ra.

   Ống 3: Có khí không màu thoát ra bị hóa nâu ngoài không khí và dung dịch có màu xanh.

- Giải thích, PTHH:

Ống 1: Do Cu không tác dụng với loãng nên trước và sau khi đun nóng vẫn không có hiện tượng.

Ống 2: Cu không tác dụng trong đặc ở nhiệt độ thường nhưng bị oxi hóa khi đun nóng.

Ống 3: Cu bị oxi hóa trong ngay ở nhiệt độ thường, sinh ra khí NO không màu bị oxi hóa trong không khí tạo (màu nâu)

3Cu + → 3Cu( + 2NO + O

2NO +