Sách Giải Bài Tập và SGK
Mục lục
Bài thực hành 6
Thí nghiệm 1: Phản ứng của Al với dd CuSO4
- Tiến hành TN:
+ Dùng giấy ráp đánh sạch lớp phủ bên ngoài lá nhôm
+ Nhúng lá nhôm vào dd
- Hiện tượng:
Lá nhôm tan dần, có kết tủa màu đỏ bám vào lá nhôm. Màu xanh của dung dịch nhạt dần.
- Giải thích:
Al có tính khử mạnh đã khử ion thành Cu (đỏ) bám vào lá nhôm và tạo ion
không màu nên màu xanh của dd nhạt dần
PTHH:
2Al + → 3Cu +
Thí nghiệm 2: Phản ứng của Al với dd NaOH
- Tiến hành TN
+ Cho vài mảnh nhôm vào ống nghiệm
+ Rót vào ống nghiệm 2-3ml dd NaOH
- Hiện tượng:
Lá nhôm tan dần, có sủi bọt khí không màu.
- Giải thích:
Do tính lưỡng tính của nhôm oxit và nhôm hidroxit .
Trước tiên: màng bảo vệ bị phá hủy trong dd kiềm
+ 2NaOH +
O → 2Na[Al
]
Sau đó Al khử O
2Al + O → 2Al
+
Và màng Al bị phá hủy trong dd kiềm
Al + NaOH → Na[Al
]
Quá trình liên tục như vậy cho đến khi Al tan hết. Do đó có thể viết gộp PTHH:
2Al + 2NaOH + O → 2Na[Al
] +
Thí nghiệm 3: Điều chế Al(OH)3
- Tiến hành TN:
+ Rót 3ml dd muối nhôm vào ống nghiệm
+ Nhỏ từng giọt dd NaOH loãng, lắc đều ống nghiệm tới khi tạo thành kết tủa
- Hiện tượng:
Xuất hiện kết tủa keo trắng
- Giải thích:
Kết tủa đó là Al
Phải cho từng giọt dd NaOH do Al có tính lưỡng tính, có thể tan trong NaOH dư.
PTHH:
+ 3NaOH → Al
+ 3NaCl
Thí nghiệm 4: Tính chất lưỡng tính của Al(OH)3
- Tiến hành TN:
+ Chia chất lỏng có lẫn kết tủa Al ở trên vào 2 ống nghiệm
+ Nhỏ vào ống nghiệm 1 vài giọt dd axit, nhỏ vào ống nghiệm thứ 2 vài giọt dd bazo.
- Hiện tượng:
Cả 2 ống nghiệm kết tủa đều ta và tạo dung dịch trong suốt
- Giải thích:
Do Al có tính lưỡng tính nên tác dụng được cả với axit và bazo
PTHH:
Al + 3HCl →
+
O
Al + NaOH → Na[Al
]