Sách Giải Bài Tập và SGK

Bài tập trắc nghiệm (5)

Câu 1:

Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,6 μm được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng 0,3 μm thì các quang êlectron có vận tốc ban đầu cực đại là V m/s. Để các quang êlectron có vận tốc ban đầu cực đại là 2V m/s thì phải chiếu tấm đó bằng ánh sáng có bước sóng bằng

A.

B.

0,28 μm   0,24 μm

C.

D.

0,21 μm   0,12 μm

Lời giải

Đáp án: D

Ta có : λ = 0,3μm = λ/2 => ℇ = hc/λ = 2hc/λ = 2A

Áp dụng phương trình Anhxatnh → Wđ = hc/λ – A = A

Để các quang êlectron có vận tốc ban đầu cực đại là 2V m/s thì Wđ' = 4Wđ = 4A

=> ℇ' = hc/λ’ = hc/λ + Wđ’= 5A =>λ' = λ/5 = 0,6/5 = 0,12 μm

Câu 2:

Lần lượt chiếu vào bề mặt một kim loại các bức xạ điện từ có bước sóng λ = λ/3 và λ = λ/9; λ là giới hạn quang điện của kim loại làm catốt. Tỷ số tốc độ ban đầu của quang e tương ứng với các bước sóng λ và λ là:

A.

B.

v1/v2 = 4   v1/v2 = 1/2

C.

D.

v1/v2 = 2   v1/v2 = 1/4

Lời giải

Đáp án: B

+) λ = λ/3 → ε1 = hc/λ = 3A => Wđ1 = 2A

+) λ = λ/9 →ε2 = hc/λ = 9A => Wđ2 = 8A

=> Wđ1/Wđ2 = 1/4 => v1/v2 = ½

Câu 3:

Chiếu một bức xạ có bước sóng λ = 0,18µm vào một quả cầu kim loại có giới hạn quang điện λ = 0,3µm đặt xa các vật khác. Quả cầu được tích điện đến điện thế cực đại bằng bao nhiêu?

A.

B.

2,76 V   0,276 V

C.

D.

– 2,76 V – 0,276 V

Lời giải

Đáp án: A

Ta có: ε = hc/λ = hc/λ + e.Umax (Umax là điện thế cực đại của quả cầu)

=> 6,625..3./(0,18.) = 6,625..3./(0,3.) + 1,6..Umax

=> Umax = 2,76 V

Câu 4:

Chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ và λ với λ = λ/2 vào một tấm kim loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang điện của kim loại là λ . Tỉ số λ bằng:

A.

B.

8/7   2

C.

D.

16/9   16/7

Lời giải

Đáp án: A

Theo phương trình Anhxtanh ta có:

(1) chia (2)

Câu 5:

Hai tấm kim loại có giới hạn quang điện là λ và λ. Giới hạn quang điện của một tấm kim loại khác có công thoát êlectron bằng trung bình cộng công thoát êlectron của hai kim loại trên là

A.

(2λ)/(λ + λ).

B.

λ/2(λ + λ).

C.

+ λ)/2.

D.

√(λ)

Lời giải

Đáp án: A

Ta có: A1 = hc/λ; A2 = hc/λ

Mặt khác: A=(+)/2 → λ= (2λ)/(λ )

Câu 6:

Chiếu bức xạ có tần số vào quả cầu kim loại đặt cô lập thì xãy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu là và động năng ban đầu cực đại của e quang điện đúng bằng một nửa công thoát của kim loại. Chiếu tiếp bức xạ có tần số = + f vào quả cầu đó thì điện thế cực đại của quả cầu là . Hỏi chiếu riêng bức xạ có tần số f vào quả cầu trên (đang trung hòa về điện) thì điện thế cực đại của quả cầu là:

A.

B.

2 2,5

C.

D.

4 3

Lời giải

Đáp án: A

Chiếu thì:

Điện thế cực đại:

* Chiếu = + f thì:

* Chiếu f thì: hf = A +

Vậy:

Câu 7:

Khi chiếu hai bức xạ đơn sắc có tần số = 2. Hz và = 3. Hz lên bề mặt một kim loại người ta thấy tỷ số giữa vận tốc ban đầu cực đại của các quang electrôn bứt ra khỏi tấm kim loại bằng 2. Tần số giới hạn của kim loại đó là :

A.

0,67. Hz.

B.

1,95.Hz.

C.

1,45.Hz.

D.

1,67.Hz.

Lời giải

Đáp án: D

Ta có: - = (1)

- = (2)

Nhân 4 với phương trình (1) rồi trừ đi ta được:

- = -

= 1,67.Hz.

Câu 8:

Một nguồn sáng có công suất P = 2 W, phát ra ánh sáng có bước sóng λ = 0,597 μm tỏa ra đều theo mọi hướng. Nếu coi đường kính con ngươi của mắt là 4 mm và mắt còn có thể cảm nhận được ánh sáng khi tối thiểu có 80 phôtôn lọt vào mắt trong 1s. Bỏ qua sự hấp thụ phôtôn của môi trường. Khoảng cách xa nguồn sáng nhất mà mắt còn trông thấy nguồn là

A.

B.

274 km   6 km

C.

D.

27 km   470 km

Lời giải

Đáp án: A

Năng lượng mà mắt nhận được trong 1s là:

Mà năng lượng của chùm sáng mắt người nhận được trong 1s là: W = 80.hc/λ

Suy ra:

Câu 9:

Biết công thoát electron của Liti (Li) là 2,39 eV. Bức xạ điện từ nào có thành phần điện trường biến thiên theo quy luật dưới đây sẽ gây ra được hiện tượng quang điện ở Li ?

A.

E = cos(10π.t)

B.

E = cos(9π.t)

C.

E = cos(2π.t)

D.

E = cos(π.t)

Lời giải

Đáp án: C

Ta có A = hc/λ = h. = 5,772. Hz

Bức xạ điện từ có thành phần điện trường biến thiên có tần số f ≥ sẽ gây ra được hiện tượng quang điện ở Li.

Chọn C vì f = 1.Hz > = 5,772. Hz.

Câu 10:

Khi chiếu lần lượt lên một tấm kim loại cô lập hai bức xạ có bước sóng λ và λ = λ/2 thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron là 350 km/s và 1050 km/s. Nếu chiếu bức xạ có bước sóng λ = 2λ/3 thì vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron là:

A.

B.

783km/h   783km/s

C.

D.

850km/h   850km/s

Lời giải

Đáp án:

Ta có:

Lấy phương trình (2) trừ đi (1) ta được:

Câu 11:

Chiếu một ánh sáng có bước sóng λ = 0,489μm lên kim loại kali dùng làm catôt của một tế bào quang điện. Biết cường độ dòng điện bão hòa = 0,1mA, và công suất của ánh sáng chiếu tới là P = 0,1W. Hiệu suất lượng tử của hiệu ứng quang điện trên bằng bao nhiêu phần trăm?

A.

B.

0,27%   1,12%

C.

D.

0,19%   1,14%

Lời giải

Đáp án: A

- Số êlectron bật ra khỏi catôt trong 1 giây:

electron

- Số phôtôn chiếu tới kim loại trong mỗi giây:

(phôtôn)

Hiệu suất lượng tử H bằng tỉ số giữa số quang êlectron bứt ra trong mỗi giây và số phôtôn chiếu tới kim loại trong mỗi giây.

Câu 12:

Một ống phát tia X hoạt động ở hiệu điện thế U = 10kV với dòng điện I = 0,001A. Coi rằng chỉ có 1 % số êlectron đập vào mặt đối catôt là tạo ra tia Rơn-ghen. Hỏi sau một phút hoạt động của ống Rơn-ghen, nhiệt độ của đối catôt tăng thêm bao nhiêu? Biết đối catôt có khối lượng M = 100g và nhiệt dung riêng của chất làm đối catôt bằng C = 120J/kg.K.

A.

B.

39,C   42,C

C.

D.

41,C   49,C

Lời giải

Đáp án: D

Gọi n là số êlectron đập vào mặt đối catôt trong một phút, ta có:

I =q/t=ne/t → n = It/e = 3,75. electron.

Động năng cực đại của một êlectron :

= eU = 1,6.J (U = 10kV = V)

Nhiệt độ của đối catôt nóng lên do số electron n’ không tạo ra tia Rơn-ghen truyền hoàn toàn động năng của mình cho đối catôt. Theo đề bài chỉ có 1% số êlectron đập vào bề mặt đối catôt là tạo ra tia Rơn-ghen, do đó n’ = 0,99n = 37,125. electron. Sau một phút nhiệt độ đối catôt nóng thêm Δt, xác định bởi phương trình:

McΔt = n'. (với M = 100g = 0,1 kg) hay Δt = n'. / Mc = 49,C .

Câu 13:

Khi chiếu vào catôt một tế bào quang điện bức xạ λ = 0,31μm thì có dòng quang điện. Có thể triệt tiêu dòng quang điện nhờ hiệu điện thế hãm có độ lớn là , có giá trị thay đổi thế nào khi bức xạ chiếu vào cạtôt có bước sóng λ' = 0,8λ?

A.

B.

Tăng 1V.   Tăng 0,8V.

B.

B.

Giảm 2V.   Giảm 0,8V.

Lời giải

Đáp án: A

Ta có:

Từ đó:

.

Thay

Suy ra:

.

Từ đó: = 1+ : hiệu điện thế hãm tăng 1V.

Câu 14:

Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là λ. Chiếu lần lượt tới bề mặt catôt hai bức xạ có bước sóng λ = λ/2 và λ < λ thì vận tốc ban đầu cực đại của êlectron bắn ra khác nhau 2 lần. Tính λ.

A.

B.

λ = λ/4   λ = λ/3

C.

D.

λ = λ/6   λ = λ/2

Lời giải

Đáp án: C

Từ phương trình Anhxtanh ta có:

λ = λ/3 = λ/6

Câu 15:

Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ = 0,405μm; λ = 0,436μm vào bề mặt của một kim loại và đo hiệu điện thế hãm tương ứng ta được = 1,15V; = 0,93V. Công thoát êlectron của kim loại là:

A.

B.

1,92 eV   1,12 eV

C.

D.

2,12 eV   1,67 eV

Lời giải

Đáp án: A

Ta có:

Theo điều kiện bài toán:

Suy ra:

.

Câu 16:

Electron của nguyên tử Hidro đang ở trạng thái dừng P, chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với tốc độ v. Khi electron trở về trạng thái kích thích thứ nhất (mức L) thì tốc độ chuyển động tròn đều quanh hạt nhân của electron là

A.

B.

C.

D.

3v   9v   6v   36v

Lời giải

Đáp án: A

Lực Cu - lông giữa hạt nhân với electron đóng vai trò là lực hướng tâm.

Câu 17:

Tính số êlectron bị bật ra khỏi catôt của một tế bào quang điện trong mỗi giây khi cường độ của dòng quang điện bão hòa là 40μA. Chọn đáp án đúng:

A.

B.

3,5. hạt e   2,5. hạt e

C.

D.

4,5. hạt e   1,5. hạt e

Lời giải

Đáp án: B

Điện lượng chuyển qua tế bào quang điện trong một giây:

q = It; I = 40μA = 4.A; t = 1s → q = 4.C.

Số êlectron bật ra khỏi catôt trong 1 giây:

= q/e = 4. / 1,6. êlectron.

Câu 18:

Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát electronA = 2,2eV. Chiếu vào catôt một bức xạ có bước sóng λ. Muốn triệt tiêu dòng quang điện, người ta phải đặt vào anôt và catôt một hiệu điện thế hãm = 0,4V.Điện thế cực đại của tấm kim loại khi λ =2λ/3 là:

A.

Vmax = 2,125V.

B.

Vmax = 2,55V.

C.

Vmax = 2,45V.

D.

Vmax = 2,235V

Lời giải

Đáp án: D

Ta có:

Câu 19:

Chiếu vào tế bào quang điện ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 600μm thì hiệu điện thế hãm là . Thay bằng ánh sáng có λ = 450μm thì hiệu điện thế hãm = . Công thoát của kim loại là

A.

B.

1,5eV.   1,4eV.

C.

D.

2eV.   2,208.J.

Lời giải

Đáp án: D

Ta có: λ = 3/4.λ nên:

Nhân hai vế của (1) với 2, rồi trừ (2) theo vế:

Câu 20:

Chiếu bức xạ có λ = 0,3μm vào tấm kim loại có giới hạn quang điện λ = 0,6μm. Cho chùm hẹp các quang electron này đi vào từ trường đều vuông góc với vận tốc ban đầu ( vuông góc B) và không đổi, có cảm ứng từ B =

T, thì bán kính quỹ đạo tròn của quang êlectron là:

A.

B.

r = 2cm.   r ≤ 4,85cm.

C.

D.

r = 1,5cm   r = 1,44cm.

Lời giải

Đáp án: B

Khi đi vào từ trường mà vuông góc B thì quang electron chuyển động tròn đều.

Lực Lo - ren - xơ là lực hướng tâm:


.

Do ≥ v0 nên .Tính từ công thức Anh-xtanh:

Thay số, ta được r ≤ 4,85cm.

Câu 21:

Để gây ra hiện tượng quang điện với kim loại có công thoát electron là 1,88eV thì ánh sáng kích thích phải có tần số tối thiểu bằng bao nhiêu?Biết hằng số Plăng h = 6,625.J.s, tốc độ ánh sáng trắng chân không c = 3.m/s và 1eV = 1,6.J.

A.

1,45.Hz.

B.

4,04.Hz.

C.

4,54.Hz.

D.

2,54.Hz.

Lời giải

Đáp án: C

→tần số tối thiểu bằng 4,54.Hz.

Câu 22:

Trong thí nghiệm về tế bào quang điện, cường độ dòng quang điện bão hòa là 64μA. Hiệu suất lượng tử là 2%. Số phôtôn phát ra trong mỗi giây là

A.

B.

2..   4..

C.

D.

4..   4..

Lời giải

Đáp án: A

Ta có:

Câu 23:

Trong đồ thị hình vẽ, đường tiệm cận ngang của phần kéo dài đồ thị là = . Chọn phát biểu đúng.

A.

Vẽ đường kéo dài nét đứt là vì theo quy ước Uh > 0.

B.

Không tính được .

C.

= -3V.

D.

= -1,875V.

Lời giải

Đáp án: D

Ta có:

Một bộ pin quang điện gồm nhiều pin mắc nối tiếp. Diện tích tổng cộng của các pin là 0,55 . Dòng ánh sáng chiếu vuông góc vào bộ pin có cường độ 1220 W/. Khi cường độ dòng điện mà bộ pin cung cấp cho mạch ngoài là 2,25 A thì điện áp đo được giữa hai cực của bộ pin là 25 V. Hiệu suất của bộ pin là

A.

B.

8,4%   11,3%

C.

D.

10,2%   9,31%

Lời giải

Đáp án: A

Công suất chiếu sáng của mặt trời là: P = 1220.0,55 = 671W

Công suất của bộ pin là: = U.I = 56,25W

Hiệu suất của bộ pin: H = / P = 0,084

Câu 25:

Một tụ điện có anôt và catốt đều là những bản kim loại phẳng, đặt song song, đối diện và cách nhau một khoảng 2 cm. Đặt vào anốt và catốt một hiệu điện thế 8 V, sau đó chiếu vào một điểm trên catốt một tia sáng có bước sóng λ xảy ra hiện tượng quang điện. Biết hiệu điện thế hãm của kim loại làm catốt ứng với bức xạ trên là 2 V. Bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt có electron đập vào bằng :

A.

B.

2 cm   16 cm

C.

D.

1 cm   8 cm

Lời giải

Đáp án: A

Khi ánh sáng thích hợp chiếu vào tấm catot, xảy ra hiện tượng quang điện nên e bay ra từ catot theo mọi hướng, bỏ qua trọng lực của e, ta thấy e chuyển đông trong điện trường đều giống như một chuyển động ném xiên. Bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt có electron đập vào ứng với e chuyển động như vật ném ngang với vận tốc ban đầu vomax (quan sát hình vẽ)

Ta thấy chuyển động của e:

Câu 26:

Khi tăng điện áp cực đại của ống cu lít giơ từ U lên 2U thì bước sóng giới hạn của tia X phát ra thay đổi 1,9 lần. Vận tốc ban đầu cực đại của các electron thoát ra từ ống bằng

A.

B.

C.

D.

Lời giải

Đáp án: C

Áp dụng:

.

Ta có:

Chia vế với vế của hai phương trình trên cho nhau:

Câu 27:

Khi chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,30μm vào catôt của một tế bào quang điện thì xảy ra hiện tượng quang điện và hiệu điện thế hãm lúc đó là 2 V. Nếu đặt vào giữa anôt và catôt của tế bào quang điện trên một hiệu điện thế UAK = -2V và chiếu vào catôt một bức xạ điện từ khác có bước sóng λ = 0,15μm thì động năng cực đại của êlectron quang điện ngay trước khi tới anôt bằng

A.

1,325.J.

B.

6,625.J.

C.

9,825.J.

D.

3,425.J.

Lời giải

Đáp án: B

Công thoát của Catot: A = hc/λ -e. = 3,425.J.;

- Khi được chiếu bởi bức xạ λ : = hc/λ - A = 9,825.J.

- Khi đặt vào A và K hiệu điện thế âm = - 2V → = 2V: các elctrôn đi sang A đi theo chiều điện trường chậm dần đều.

Ta có : - = e. = + e. 9,825. -1,6. .2 = 6,625. J

Câu 28:

Chiếu bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,2 μm vào một tấm kim loại có công thoát electron là A = 6,62. J. Elêctron bứt ra từ kim loại bay vào một miền từ trường đều có cảm ứng từ B = T. Hướng chuyển động của electron quang điện vuông góc với . Cho rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Bán kính quỹ đạo lớn nhất của quang electron trong từ trường là

A.

B.

0,97 cm.   6,5 cm.

C.

D.

7,5 cm.   9,7 cm.

Lời giải

Đáp án: D

Khi đi vào từ trường mà thì quang electron chuyển động tròn đều.

Lực Lo - ren - xơ là lực hướng tâm:

.

Tính từ công thức Anh-xtanh:

→ R = 9,7cm

Câu 29:

Cho một tụ điện phẳng có hai bản cực rộng cách nhau d = 1 cm. Giới hạn quang điện của bản âm K là λ. Cho = 4,55 V. Chiếu vào bản K một tia sáng đơn sắc có λ = λ/2 các quang êlêctron rơi lên bề mặt bản dương A trong một mặt tròn bán kính R = 1 cm. Bước sóng λ có giá giá trị là

A.

B.

1,092 μm   2,345 μm

C.

D.

3,022 μm   3,05 μm

Lời giải

Đáp án:

Khi ánh sáng thích hợp chiếu vào tấm catot, xảy ra hiện tượng quang điện nên e bay ra từ catot theo mọi hướng, bỏ qua trọng lực của e, ta thấy e chuyển đông trong điện trường đều giống như một chuyển động ném xiên. Bán kính lớn nhất của vùng trên bề mặt anốt có electron đập vào ứng với e chuyển động như vật ném ngang với vận tốc ban đầu (quan sát hình vẽ)

Ta thấy chuyển động của e:

theo Ox là chuyển động đều → x = .t

Theo Oy là nhanh dần đều →y = 0,5.a. ( với a= |eE|/ )

e đến anot khi y = d

Thay E = UAK /d

Mặt khác

Với = 1cm và d = 1cm → = /4

Câu 30:

Chiếu một bức xạ có bước sóng λ = 0,48 μm lên một tấm kim loại có công thoát A = 2,4. J. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các êlectron quang điện và hướng chúng bay theo chiều véc tơ cường độ điện trường có E = 1000 V/m. Quãng đường tối đa mà êlectron chuyển động được theo chiều véc tơ cường độ điện trường xấp xỉ là

A.

B.

0,83 cm   0,37 cm

C.

D.

1,3 cm   0,11 cm

Lời giải

Đáp án: D

Áp dụng định lý biến thiên động năng ta có:

(vì lực điện trường tác dụng lên e có chiều ngược với chiều điện trường)

là quãng đường tối đa mà vật đi được trong điện trường.

Câu 31:

Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 138 nm vào một tấm kim loại có công thoát của êlectron ra khỏi bề mặt kim loại là 7,2. J. Các electrôn quang điện bay ra được cho đi vào một vùng không gian có điện trường đều và từ trường đều hướng vuông góc với nhau. Biết hướng vận tốc của êlectron quang điện vuông góc với cả điện trường và từ trường. Người ta thấy electron chuyển động thẳng đều. Biết cảm ứng từ B = T. Cường độ điện trường E bằng :

A.

B.

104 V/m   1258 V/m

C.

D.

1285 V/m   12580 V/m

Lời giải

Đáp án: B

Sử dụng phương trình Anhxtanh ta được:

Khi chuyển động trong điện trường đều và từ trường hướng vuông góc với nhau, e chuyển động thẳng đều khi lực điện cân bằng với lực lorenxo khi đó ta có:

e.B = e.E →E = 1258V/m

Câu 32:

Khi hiệu điện thế hai cực ống Cu-lít -giơ giảm đi 2000V thì tốc độ các êlectron tới anốt giảm 6000km/s. Tốc độ êlectron tới anốt ban đầu là

A.

5,86.m/s

B.

3,06.m/s.

C.

4,5.m/s

D.

6,16.m/s.

Lời giải

Đáp án: D

Kí hiệu ΔU = 2. (V); Δv = 6.m/s

Ta có ΔWđ = /2 - /2 = (1) với vận tốc electron ở catot

Lấy (1) – (2)

Câu 33:

Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,533 μm lên tấm kim loại có công thoát A = 3. J. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào từ trường đều theo hướng vuông góc với các đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của qũy đạo của các electron là R = 22,75 mm. Cho c = 3. m/s; h = 6,625. Js; me = 9,1. kg. Bỏ qua tương tác giữa các electron. Tìm độ lớn cảm ứng từ B của từ trường?

A.

B = 2. T.

B.

B = T.

C.

B = 2. T.

D.

B = T.

Lời giải

Đáp án: B

Sử dụng phương trình Anhxtanh ta được:

Khi đi vào từ trường mà thì quang electron chuyển động tròn đều.

Lực Lo - ren - xơ là lực hướng tâm:

Câu 34:

Hai điện cực bằng Canxi đặt gần nhau trong chân không và được nối với một tụ điện có điện dung C = 8 nF. Chiếu vào một trong hai điện cực với thời gian đủ lâu bằng ánh sáng có tần số f = Hz cho đến khi dòng quang điện mất hoàn toàn. Công thoát êlêctrôn ở Canxi là A = 2,7625 eV. Điện tích q trên các bản tụ khi đó gần bằng:

A.

B.

11. C   1,1 μC

C.

D.

1,1 nC    1,1. C

Lời giải

Đáp án: D

Khi chiếu ánh sáng vào 1 trong 2 bản Canxi thì sau đó 1 bản mang điện tích dương, bản này sẽ tích được một điện tích cực đại khi xảy ra sự cân bằng động giữa lượng e bay ra và lượng e bị hút về. Bản còn lại sau đó mang điện tích âm do hiện tượng điện hưởng toàn phần nên 2 bản tương đương như 1 tụ điện. Khi ghép 2 bản Canxi với tụ điện thành mạch kín thì giữa hai đầu tụ điện có hiệu điện thế bằng điện thế cực đại trên bản Canxi

Gọi là điện áp cực đại trên bản Canxi khi được chiếu sáng. Ta có

Hiệu điện thế 2 đầu tụ điện là: U =

Điện tích q trên các bản tụ khi đó là: q = C. U = 11,025 nC

Câu 35:

Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 546 nm vào bề mặt ca tốt của một tế bào quang điện. Giả sử các electron đó được tách ra bằng màn chắn dể lấy một chùm hẹp hướng vào một từ trường đều có B = T, sao cho vec tơ B vuông góc với vân tốc của hạt. Biết quỹ đạo của hạt có bán kính cực đại R = 23,32 mm. Tìm độ lớn vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện.

A.

B.

1,25.m/s.   2,36.m/s.

C.

D.

3,5.m/s.   4,1.m/s.

Lời giải

Đáp án:

Khi đi vào từ trường mà thì quang electron chuyển động tròn đều.

Lực Lo - ren - xơ là lực hướng tâm:

Câu 36:

Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có vận tốc = (m/s) cho bay dọc theo đường sức trong một điện trường đều có cường độ 9,1 (V/m) sao cho hướng của vận tốc ngợc hướng với điện trường. Tính quãng đường đi được sau thời gian 1000ns.

A.

B.

1,6 (m)   1,8 (m)

C.

D.

2m   2,5m

Lời giải

Đáp án: B

Vì e bay dọc theo hướng ngược với hướng điện trường →Hạt e chuyển động nhanh dần đều với gia tốc:

a =F/m = |e|E/m = | 1,6. |.9,1 / (9,1.) = 1,6. m/

⇒ quãng đường đi được sau thời gian 1000ns là:

S = t + /2 = .1000. + (1,6. . (1000.)2)/2 = 1,8m

Câu 37:

Mức năng lượng của ng tử Hyđrô có biểu thức = – 13,6/ (eV). Khi kích thích ng tử hidro từ quỹ đạo dừng m lên quỹ đạo n bằng năng lượng 2,55eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng 4 lần. Bước sóng nhỏ nhất mà nguyên tử hidro có thể phát ra là:

A.

B.

1,46.10–6m   9,74.10–8m

C.

D.

4,87.10–7m   1,22.10–7m

Lời giải

Đáp án: B

= ; = ( với bán kính Bo)

Bước sóng nhỏ nhất ng tử hidro có thể phát ra:

Câu 38:

Chiếu một bức xạ đơn sắc thích hợp vào catốt của tế bào quang điện. Tách một chùm hẹp các electron quang điện có vận tốc (m/s) và cho đi vào điện trường đều của một tụ điện phẳng tại điểm O cách đều hai bản tụ và phương song song với hai bản tụ. Biết hiệu điện thế giữa hai bản tụ 0,455 (V), khoảng cách giữa hai bản tụ 2cm, chiều dài của tụ 5cm. Tính thời gian electron chuyển động trong tụ.

A.

B.

50 (ns)   18 (ns)

C.

D.

200 (ms)   2,5. (ms)

Lời giải

Đáp án: A

Phương trình chuyển động của electron trong điện trường là:

x = t ; y = /2

=> Phương trình quỹ đạo là: y = / ()

Hạt đi ra được khỏi tụ điện tại điểm D nên ta có:

x = t = l; y = /2

=>t = l/ = 0,05/ 106 = 50 ns

Câu 39:

Năng lượng nguyên tử hiđrô gồm động năng của electron và thế năng của tương tác Cu-lông giữa hạt nhân và electron. Hãy tìm biểu thức năng lượng trạng thái dừng En theo . Cho biết r0 là bán kính quỹ đạo Bo.

A.

B.

C.

D.

Lời giải

Đáp án: D

Năng lượng trạng thái dừng gồm động năng của electron và thế năng của tương tác Cu-lông: .

Do lực Cu-lông là lực hướng tâm nên:

Vậy

Câu 40:

Hai bản cực A, B của một tụ điện phẳng làm bằng kim loại. Khoảng cách giữa hai bản là 4cm. Chiếu vào tâm O của bản B một bức xạ đơn sắc có bước sóng (xem hình) thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện là 0,76. (m/s). Đặt giữa hai bản A và B một hiệu điện thế UBA = 4,55 (V). Các electron quang điện có thể tới cách bản A một đoạn gần nhất là bao nhiêu?. Bỏ qua trọng lực của e.

A.

B.

6,4 cm   2,5 cm

C.

D.

5,4 cm   2,6 cm

Lời giải

Đáp án: D

= 4,55V nên chiều điện trường từ B sang A, do vậy e chịu lực cản của lực điện trường chiều từ A sang B.

Ta có:

a = F/m = |e|U/md = 2. m/

= /2a = (0,76. / (2.2.)=1,4. m

⇒Các electron quang điện có thể tới cách bản B một đoạn gần nhất là:

s = d - = 2,6cm