Sách Giải Bài Tập và SGK

Bài tập trắc nghiệm (4)

Câu 1:

Phát biểu nào dưới khi nói về ánh sáng trắng và đơn sắc là không đúng?

A. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

B. Chiếu suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là như nhau.

C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc qua lăng kính.

D. Khi các ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất.

Lời giải

Chọn B.

Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau.

Câu 2:

Một chùm ánh sáng đơn sắc, sau khi đi qua lăng kính thuỷ tinh thì:

A. không bị lệch và không đổi màu.

B. chỉ đổi màu mà không bị lệch.

C. chỉ bị lệch mà không đổi màu.

D. vừa bị lệch, vừa đổi màu.

Lời giải

Chọn C.

Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc qua lănh kính, nhưng bị lệch đường đi do khúc xạ ánh sáng.

Câu 3:

Hiện tượng tán sắc xảy ra khi:

A. chỉ với lăng kính thuỷ tinh.

B. chỉ với các lăng kính chất rắn hoặc lỏng.

C. ở mặt phân cách hai môi trường khác nhau.

D. ở mặt phân cách một môi trường rắn hoặc lỏng với chân không (hoặc không khí).

Lời giải

Chọn C.

Sự khúc xạ ánh sáng chỉ xảy ra ở mặt phân cách hai môi trường.

Câu 4:

Hiện tượng tán sắc xảy ra do ánh sáng trắng là một hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau và còn do nguyên nhân nào dưới đây?

A. Lăng kính bằng thuỷ tinh.

B. Lăng kính có góc chiết quang quá lớn.

C. Lăng kính không đặt ở góc lệch cực tiểu.

D. Chiết suất của mọi chất (trong đó có thuỷ tinh) phụ thuộc bước sóng của ánh sáng.

Lời giải

Chọn D.

Mỗi ánh sáng đơn sắc có bước sóng xác định, chiết suất môi trường trong suốt còn phụ thuộc bước sóng ánh sáng.

Câu 5:

Chiết suất phụ thuộc vào bước sóng:

A. xảy ra với mọi chất rắn, lỏng, hoặc khí.

B. chỉ xảy ra với chất rắn và chất lỏng.

C. chỉ xảy ra với chất rắn.

D. là hiện tượng đặc trưng của thuỷ tinh.

Lời giải

Chọn A.

Bất kỳ môi trường trong suốt nào (cả rắn, lỏng, khí) đều xảy ra hiện tượng như nhau.

Cho các ánh sáng sau:

I. Ánh sáng trắng.

II. Ánh sáng đỏ.

III. Ánh sáng vàng.

IV. Ánh sáng tím.

Hãy trả lời các câu hỏi 6, 7, 8 dưới đây:

Câu 6:

Sắp xếp giá trị bước sóng theo thứ tự tăng dần?

A. I, II, III.

B. IV, III, II.

C. I, II, IV.

D. I, III, IV.

Lời giải

Chọn B.

Ánh sáng trắng không có bước sóng xác định, còn tất cả ánh sáng đơn sắc đều có bước sóng xác định.

Câu 7:

Cặp ánh sáng nào có bước sóng tương ứng là 0,589μm và 0,400μm?

A. III, VI.

B. II, III.

C. I, II.

D. IV, I.

Lời giải

Chọn A.

Đó là màu vàng và tím.

Câu 8:

Trong thí nghiệm của Niu-tơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh:

A. sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.

B. lăng kính không làm biến đổi màu của ánh sáng qua nó.

C. ánh sáng Mặt Trời không phải là ánh sáng đơn sắc.

D. dù ánh sáng có màu gì thì khi đi qua lăng kính đều bị lệch về phía đáy của lăng kính.

Lời giải

Chọn A.

Trong thí nghiệm của Niutơn về ánh sáng đơn sắc nhằm chứng minh sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.

Câu 9:

không

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.

B. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.

C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

D. Khi chiếu một chùm ánh sáng Mặt Trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt thì tia tím bị lệch về phía mặt phân cách hai môi trường nhiều hơn tia đỏ.

Lời giải

Chọn D.

Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng sini = nsinr với < suy ra > . Khi chiếu một chùm ánh sáng Mặt Trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt theo chiều đi môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn thì tia tím lệch về phía mặt phân cách hơn, nếu đi theo chiều ngược lại thì tia tím lệch xa mặt phân cách hơn. Do vậy D chưa đủ điều kiện cụ thể.

Câu 10:

Một chùm ánh sáng Mặt Trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng:

A. có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.

B. có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.

C. có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.

D. có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên.

Lời giải

Chọn C.

Một chùm ánh sáng Mặt Trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu xiên, do khi ánh sáng trắng đi từ không khí vào nước xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng, đồng thời xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng. Khi chiếu ánh sáng màu trắng vuông góc với mặt nước thì tia sáng truyền thẳng và không xảy ra hiện tượng tán sắc ánh sáng.

Câu 11:

không

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Cho các chùm ánh sáng sau: trắng, đỏ, vàng, tím.

A. Ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

B. Chiếu ánh sáng trắng vào máy quang phổ sẽ thu được quang phổ liên tục.

C. Mỗi chùm ánh sáng trên đều có một bước sóng xác định.

D. Ánh sáng tím bị lệch về phía đáy lăng kính nhiều nhất nên chiết suất của lăng kính đối với nó lớn nhất.

Lời giải

Chọn C.

Chùm ánh sáng trắng không có bước sóng xác định.

Câu 12:

Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng Mặt Trời trong thí nghiệm của Niu-tơn là:

A. thủy tinh đã nhuộm màu cho chùm ánh sáng Mặt Trời.

B. chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.

C. lăng kính có tác dụng làm biến đổi màu chùm ánh sáng Mặt Trời.

D. chùm ánh sáng Mặt Trời đã bị nhiễu loạn khi đi qua lăng kính.

Lời giải

Chọn B.

Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng Mặt Trời trong thí nghiệm của Niu-tơn là chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.

Câu 13:

Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m. Trên màn E ta thu được hai vết sáng. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là 1,65 thì góc lệch của tia sáng là:

A. 4,.      B. 5,.

C. 6,.      D. 7,.

Lời giải

Chọn B.

Công thức tính góc lệch đối với lăng kính có góc chiết quang nhỏ và góc tới nhỏ là D = (n – 1)A = 5,.

Câu 14:

Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m. Trên màn E ta thu được hai vết sáng. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là 1,65 thì khoảng cách giữa hai vết sáng trên màn là:

A. 9,07 cm.      B. 8,46 cm.

C. 8,02 cm.      D. 7,68 cm.

Lời giải

Chọn A.

Khoảng cách từ lăng kính tới màn tới là AE = 1m, góc lệch D được tính trong câu 6.19, khoảng cách giữa hai vệt sáng là EM = AE. tanD ≈ AE.D = 9,07 cm.

Câu 15:

Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng trắng song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m. biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,61 và đối với ánh sáng tím là 1,68 thì bề rộng dải quang phổ trên màn E là:

A. 1,22 cm.      B. 1,04 cm.

C. 0,97 cm.      D. 0,83 cm.

Lời giải

Chọn C.

Độ rộng quang phổ trên màn là ĐT = AE()A = 0,97cm.

Câu 16:

Trong thí nghiệm khe Y-âng nếu che một trong hai khe thì:

A. tại vân sáng giảm đi một nửa, tại vân tối bằng 0.

B. tại vân sáng giảm đi một nửa, tại vân tối bằng vân tối.

C. tại mọi điểm trên màn đều bằng 1/4 độ sáng của vân sáng (trước khi che).

D. tại cả vân sáng và vân tối đều bằng 1/4 độ sáng của vân sáng (trước khi che).

Lời giải

Chọn C.

Khi che 1 khe, không còn giao thoa ánh sáng. Trên màn không có vân tối so le vân sáng, chỉ còn là vùng sáng có biên độ sóng bằng biên độ sóng ở khe, giảm 1 nữa so với vân sáng khi có giao thoa. Mà cường độ sáng tỷ lệ với bình phương biên độ sóng nên tại mọi điểm trên màn đều bằng 1/4 độ sáng của vân sáng (trước khi che).

Câu 17:

Để hai sóng cùng tần số truyền theo một chiều giao thoa được với nhau, thì chúng phải có điều kiện nào sau đây?

A. Cùng biên độ và cùng pha.

B. Cùng biên độ và ngược pha.

C. Cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

D. Hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Lời giải

Chọn D.

Xem điều kiện giao thoa.

Câu 18:

Hai sóng cùng tần số và cùng phương truyền, được gọi là sóng kết hợp nếu có:

A. cùng biên độ và cùng pha.

B. cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian.

C. hiệu số pha không đổi theo thời gian.

D. hiệu số pha và hiệu biên độ không đổi theo thời gian.

Lời giải

Chọn C.

Như câu trên.

Câu 19:

Chiết suất của môi trường:

A. như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.

B. lớn đối với những ánh sáng có màu đỏ

C. lớn đối với những ánh sáng có màu tím.

D. nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng đơn sắc truyền qua.

Lời giải

Chọn C.

Chiết suất một môi trường trong suốt tăng từ màu đỏ đến màu tím.

Câu 20:

Trong thí nghiệm khe Y-âng, năng lượng ánh sáng:

A. không được bảo toàn, vì vân sáng lại sáng hơn nhiều so với khi không giao thoa.

B. không được bảo toàn vì, ở chỗ vân tối là bóng tối không có ánh sáng.

C. vẫn được bảo toàn, vì ở chỗ các vân tối một phần năng lượng ánh sáng bị mất do nhiễu xạ.

D. vẫn được bảo toàn, nhưng được phân bố lại, ở chỗ vân tối được phân bố lại cho vân sáng.

Lời giải

Chọn D.

Theo định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

Câu 21:

Để hai sóng ánh sáng kết hợp, có bước sóng λ tăng cường lẫn nhau, thì hiệu đường đi của chúng phải:

Lời giải

Chọn B.

Xem điều kiện để một điểm có biên độ dao động cực đại.

Câu 22:

Nếu coi vân sáng trung tâm là gốc tọa độ thì tọa độ vân tối thứ k trong hệ vân giao thoa cho bởi hai khe Y-âng là:

Lời giải

Chọn C.

Vị trí vân tối thứ k có tọa độ:

Với các giá trị của k ϵ Z.

Câu 23:

Khi thực hiện giao thoa ánh sáng đối với ánh sáng II. III và IV, hình ảnh giao thoa của loại nào có khoảng vân nhỏ nhất và lớn nhất? (xem ở câu 6.6).

A. II, III.      B. II, IV.

C. III, IV.      D. IV, II.

Lời giải

Chọn D.

Màu tím có khoảng vân nhỏ nhất, đỏ có khoảng vân lớn nhất.

Câu 24:

Công thức xác định vị trí vân sáng trên màn trong thí nghiệm Y-âng là:

Lời giải

Chọn C.

Câu 25:

Công thức tính khoảng vân trong thí nghiệm Y-âng là:

Lời giải

Chọn A.

Câu 26:

Trong hiện tượng giao thoa với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai nguồn là a, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là D, x là toạ độ của một điểm trên màn so với vân sáng trung tâm. Công thức tính hiệu đường đi là:

Lời giải

Chọn A.

Câu 27:

Thí nghiệm có thể dùng để đo bước sóng ánh sáng là:

A. thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niu-tơn.

B. thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng.

C. thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng.

D. thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc.

Lời giải

Chọn C.

Thí nghiệm giao thoa ánh sáng.

Câu 28:

Công thức xác định vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của Y-âng là:

Lời giải

Chọn C.

Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của Y-âng được xác định bằng công thức:

Câu 29:

Công thức tính khoảng vân giao thoa trong thí nghiệm của Y-âng là:

Lời giải

Chọn A.

Công thức tính khoảng vân giao thoa là:

Câu 30:

Trong một thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng thu được một kết quả λ = 0,526μm. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm là ánh sáng màu:

A. đỏ.      B. lục.

C. vàng.      D. tím.

Lời giải

Chọn B.

Xem bảng bước sóng của các màu đơn sắc trong SGK.

Câu 31:

Chiết suất của môi trường:

A. như nhau đối với mọi ánh sáng đơn sắc.

B. lớn đối với những ánh sáng có bước sóng dài.

C. lớn đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn.

D. nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng truyền qua.

Lời giải

Chọn C.

Từ hiện tượng tán sắc và giao thoa ánh sáng ta có kết lụân: Chiết suất của môi trường lớn đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn.

Câu 32:

Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm. Khoảng vân có giá trị là:

A. 4,0 mm.      B. 0,4 mm.

C. 6,0 mm.      D. 0,6 mm.

Lời giải

Chọn B.

Trong khoảng từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 có 6 khoảng vân i, suy ra i = 0,4mm.

Câu 33:

Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm có giá trị là:

A. 0,40 μm.      B. 0,45 μm.

C. 0,68 μm.      D. 0,72 μm.

Lời giải

Chọn A.

Trong khoảng từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 có 6 khoảng vân i, suy ra i = 0,4mm. Bước sóng ánh sáng được tính theo công thức:

Suy ra λ = 0,40 μm.

Câu 34:

Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Màu của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:

A. đỏ.      B. lục.

C. chàm.      D. tím.

Lời giải

Chọn D.

Trong khoảng từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 có 6 khoảng vân i, suy ra i = 0,4mm. Bước sóng ánh sáng được tính theo công thức:

Suy ra λ = 0,40 μm → màu tím.

Câu 35:

Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đỏ có bước sóng 0,75 μm, khoảng cách giữa vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một bên đối với vân sáng trung tâm là:

A. 2,8 mm.      B. 3,6 mm.

C. 4,5 mm.      D. 5,2 mm.

Lời giải

Chọn C.

Trong khoảng từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 có 6 khoảng vân, suy ra khoảng cách từ vân sáng thứ đến vân sáng thứ 10 là 6; i = 4,5mm.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác: