Sách Giải Bài Tập và SGK
Mục lục
Bài tập trắc nghiệm (4)
Câu 41.
Một cái sáo (một đầu kín, một đầu hở ) phát âm cơ bản là nốt nhạc La tần số 440 Hz. Ngoài âm cơ bản, tần số nhỏ nhất của các hoạ âm do sáo này phát ra là
A. 1320Hz B. 880 Hz
C. 1760 Hz D.440 Hz
Lời giải
Chọn A.
Đối với ống sáo một đầu hở một đầu kín thì điều kiện có sóng dừng khi:
→
Vậy âm cơ bản ứng với m = 1:
Và tần số nhỏ nhất của họa âm ứng với m = 3:
Câu 42.
Một ống khí có một đầu bịt kín, một đàu hở tạo ra âm cơ bản có tần số 112Hz. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 336m/s. Bước sóng dài nhất của các họa âm mà ống này tạo ra bằng:
A. 1m. B. 0,8 m.
C. 0,2 m. D. 2m.
Lời giải
Chọn A.
Ống sáo:
Với k = 1 là âm cơ bản, k = 3, 5, 7... là các họa âm bậc 3, bậc 5, bậc 7...
→ f = k. (k = 3,5,7...)
Bước sóng của họa âm max nên tần số họa âm min nên k = 3 (họa âm bậc 3)
Câu 43.
Trên sợi dây đàn dài 65cm sóng ngang truyền với tốc độ 572m/s. Dây đàn phát ra bao nhiêu hoạ âm (kể cả âm cơ bản) trong vùng âm nghe được ?
A. 45. B. 22.
C. 30. D. 37.
Lời giải
Chọn A.
Câu 44.
Một nhạc cụ phát ra âm có tần số âm cơ bản là f = 420(Hz). Một người có thể nghe được âm có tần số cao nhất là 18000 (Hz). Tần số âm cao nhất mà người này nghe được do dụng cụ này phát ra là:
A. 17850(Hz) B. 18000(Hz)
C. 17000(Hz) D.17640(Hz)
Lời giải
Chọn D.
= n.
= 420n (n ∈ N)
Mà ≤ 18000 ⇒ 420n ≤ 18000 ⇒ n ≤ 42.
⇒ = 420 x 42 = 17640 (Hz)
Câu 45.
Hai nguồn âm nhỏ ,
giống nhau (được coi là hai nguồn kết hợp) phát ra âm thanh cùng pha và cùng biên độ. Một người đứng ở điểm N với
N = 3m và
N = 3,375m. Tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s. Tìm bước sóng dài nhất để người đó ở N không nghe được âm thanh từ hai nguồn
,
phát ra.
A. λ = 1m B. λ = 0,5m
C. λ = 0,4m D. λ = 0,75m
Lời giải
Chọn D.
Để ở N không nghe được âm thì tại N hai sóng âm ngược pha nhau,
Tại N sóng âm có biên độ cực tiểu:
→ λ có giá trị dài nhất khi N ở đường cực tiểu thứ nhất k = 0; Đồng thời f = v/T > 16 Hz
Khi k = 0 thì λ = 0,75 m; khi đó f = 440Hz, âm nghe được.
Câu 46.
Gọi là cường độ âm chuẩn. Nếu mức cường độ âm là 1(dB) thì cường độ âm
A. = 1,26 I. B. I = 1,26
.
C. = 10 I. D. I = 10
.
Lời giải
Chọn B.
Câu 47.
Chọn câu trả lời đúng. Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là W/
. Biết cường độ âm chuẩn là
=
W/
. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng:
A. 60dB. B. 80dB.
C. 70dB. D. 50dB.
Lời giải
Chọn C.
Câu 48.
Một máy bay bay ở độ cao = 100 mét, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức cường độ âm
= 120 dB. Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được
= 100 dB thì máy bay phải bay ở độ cao:
A. 316 m. B. 500 m.
C. 1000 m. D. 700 m.
Lời giải
Chọn C.
Câu 49.
Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại một điểm cách nguồn âm 10m thì mức cường độ âm là 80dB. Tại điểm cách nguồn âm 1m thì mức cường độ âm bằng
A. 90dB B. 110dB
C. 120dB D. 100dB.
Lời giải
Chọn D.
Câu 50.
Nguồn âm tại O có công suất không đổi. Trên cùng đường thẳng qua O có ba điểm A, B, C cùng nằm về một phía của O và theo thứ tự xa có khoảng cách tới nguồn tăng dần. Mức cường độ âm tại B kém mức cường độ âm tại A là a (dB), mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB). Biết OA = 2OB/3. Tỉ số OC/OA là
A. 81/16 B. 9/4
C. 27/8 D. 32/17
Lời giải
Chọn A.
Ta cần tính :
- Mức cường độ âm tại B kém mức cường độ âm tại A là a (dB)
+ So sánh A và B:
- Mức cường độ âm tại B hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB)
+ So sánh B và C:
+ Theo giả thiết:
+ Từ (1):
+ Từ (1) và (2) suy ra:
Câu 51.
Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm và ở hai phía so với nguồn âm. Biết mức cường độ âm tại A và tại trung điểm của AB lần lượt là 50 dB và 44 dB. Mức cường độ âm tại B là
A. 28 dB B. 36 dB
C. 38 dB D. 47 dB
Lời giải
Chọn B.
Cường độ âm tại điểm cách nguồn âm khoảng R
Với P là công suất của nguồn
cường độ âm chuẩn, L mức cường độ âm
M là trung điểm của AB, nằm hai phía của gốc O nên:
Ta có = OA và
= 5 (B)
Ta có = OB và
= L
Ta có = OM và
= 4,4 (B)
Từ đó ta suy ra =
-
Câu 52.
Hai điểm M và N nằm ở cùng 1 phía của nguồn âm, trên cùng 1 phương truyền âm có LM = 30 dB, LN = 10 dB. Nếu nguồn âm đó dặt tại M thì mức cường độ âm tại N khi đó là
A. 12 B. 7
C. 9 D. 11
Lời giải
Chọn D.
Gọi P là công suất của nguồn âm
=
–
= 0,
Khi nguồn âm đặt tại M
Câu 53.
Trong một phòng nghe nhạc, tại một vị trí: Mức cường độ âm tạo ra từ nguồn âm là 80dB, mức cường độ âm tạo ra từ phản xạ ở bức tường phía sau là 74dB. Coi bức tường không hấp thụ năng lượng âm và sự phản xạ âm tuân theo định luật phản xạ ánh sáng. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là
A. 77 dB B. 80,97 dB
C. 84,36 dB D. 86,34 dB
Lời giải
Chọn B.
Cường độ âm của âm từ nguồn phát ra
Cường độ âm phản xạ là
Tại điểm đó mức cường độ âm là
Câu 54.
Tại một điểm nghe được đồng thời hai âm: âm truyền tới có mức cường độ âm là 65dB, âm phản xạ có mức cường độ âm là 60dB. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là?
A. 5dB B. 125dB
C. 66,19dB D. 62,5dB
Lời giải
Chọn C.
Gọi
và
là cường độ âm tới và âm phản xạ tại điểm đó.
Cường độ âm toàn phần là I =
+
Câu 55.
Một nguồn âm phát sóng âm đẳng hướng theo mọi phương. Một người đứng cách nguồn âm 50m nhận được âm có mức cường độ 70dB. Cho cường độ âm chuẩn
W/
, π = 3,14. Môi trường không hấp thụ âm. Công suất phát âm của nguồn
A. 0,314W B. 6,28mW
C. 3,14mW D. 0,628W.
Lời giải
Chọn A.
Câu 56.
Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10W. Cho rằng cứ truyền trên khoảng cách 1m, năng lượng âm bị giảm 5 % so với lần đầu do sự hấp thụ của môi trường truyền âm. Biết
=
W/
. Nếu mở to hết cỡ thì mức cường độ âm ở khoảng cách 6 m là
A. 102 dB B. 107 dB
C. 98 dB D. 89 dB
Lời giải
Chọn B.
Do cứ sau 1m năng lượng giảm 5% nên còn lại 95% ta có:
= 0,
và
= 0,95
Sau n mét thì Năng lượng còn lại là:
=
W
Năng lượng còn lại sau 6m là W =
10 = 7,35
Cường độ âm:
Mức cường độ âm:
Câu 57.
Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng, theo thứ tự xa dần nguồn âm. Mức cường độ âm tại A, B, C lần lượt là 40dB; 35,9dB và 30dB. Khoảng cách giữa AB là 30m và khoảng cách giữa BC là
A. 78m B. 108m
C. 40m D. 65m
Lời giải
Chọn A.
Giả sử nguồn âm tại O có công suất
–
= (
= BC = 30m
→
= 49,73 m
–
= (
–
→ BC = (
–
)
49,73 = 77,53 m ≈ 78 m.
Câu 58.
Trong một bản hợp ca, coi mọi ca sĩ đều hát với cùng cường độ âm và coi cùng tần số. Khi một ca sĩ hát thì mức cường độ âm là 68 dB Khi cả ban hợp ca cùng hát thì đo được mức cường độ âm là 80 dB. Số ca sĩ có trong ban hợp ca là
A. 16 người.
B. 12 người.
C. 10 người.
D. 18 người
Lời giải
Chọn A.
Gọi số ca sĩ là N; cường độ âm của mỗi ca sĩ là I
Câu 59.
Tại O có 1 nguồn phát âm thanh đẳng hướng với công suất ko đổi.1 người đi bộ từ A đến C theo 1 đường thẳng và lắng nghe âm thanh từ nguồn O thì nghe thấy cường độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I.Khoảng cách AO bằng:
A. AC√/2 B. AC√/3
C. AC/3 D. AC/2
Lời giải
Chọn B.
Do nguồn phát âm thanh đẳng hướng
Cường độ âm tại điểm cách nguồn âm R:
Giả sử người đi bộ từ A qua M tới C → IA = IC = I → OA = OC
= 4I → OA = 2. OM. Trên đường thẳng qua AC
đạt giá trị lớn nhất, nên M gần O nhất
→ OM vuông góc với AC và là trung điểm của AC
Câu 60.
Một nguồn âm được coi là nguồn điểm phát sóng cầu và môi trường không hấp thụ âm.Tại một vị trí sóng âm biên độ 0,12mm có cường độ âm tại điểm đó bằng . Hỏi tại vị trí sóng có biên độ bằng 0,36mm thì sẽ có cường độ âm tại điểm đó bằng bao nhiêu ?
A. 0,
B. 2,
C. 5, D. 16,
Lời giải
Chọn D.
Năng lượng của sóng âm tỉ lệ với bình phương của biên độ sóng âm
∼
với
= 0,12mm;
∼
với
= 0,36mm;
Ta có:
Năng lượng của sóng âm tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách đến nguồn phát:
P = với
= 4π
;
là khoảng cách từ vị trí 1 đến nguồn âm
P = với
= 4π
;
là khoảng cách từ vị trí 1 đến nguồn âm