Sách Giải Bài Tập và SGK
Mục lục
Bài tập trắc nghiệm (3)
Câu 41:
Công thoát của kim loại Na là 2,48eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36μm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
A.
5,84.m/s.
B.
6,24.m/s.
C.
5,84.m/s.
D.
6,24.m/s
Lời giải
Đáp án: A
Áp dụng công thức Anh-xtanh:
Câu 42:
Công thoát của kim loại Na là 2,48eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36μm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 3μA. Số electron bị bứt ra khỏi catôt trong mỗi giây là
A.
B.
1,875.. 2,544.
.
C.
D.
3,263.. 4,827.
.
Lời giải
Đáp án: A
Khi dòng quang điện đạt giá trị bão hoà thì tất cả các electron bứt ra khỏi catôt đều đi về anôt, khi đó dòng điện qua tế bào quang điện không đổi được tính theo công thức = n.e với n là số electron chuyển qua tế bào quang điện trong 1s, e = 1,6.
C. Suy ra số electron bứt ra khỏi catôt trong 1s là n = 1,875.
Câu 43:
Công thoát của kim loại Na là 2,48eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36μm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 3μA thì. Nếu hiệu suất lượng tử (tỉ số electron bật ra từ catôt và số photon đến đập vào catôt trong một đơn vị thời gian) là 50% thì công suất của chùm bức xạ chiếu vào catôt là
A.
B.
35,5.W. 20,7.
W.
C.
D.
35,5.W. 20,7.
W
Lời giải
Đáp án: D
- Cường độ dòng điện bão hoà = n.e với n là số electron chuyển qua tế bào quang điện trong 1s, e = 1,6.
C.
- Khi dòng quang điện bão hoà thì tất cả các electron bứt ra khỏi catôt đều đi về anôt, suy ra số electron bứt ra khỏi catôt trong 1s là n.
- Hiệu suất bức xạ lượng tử là H, suy ra số phôton đập vào catôt trong 1s là = n/H.
- Công suất chùm sáng chiếu tới catôt là P = .ε = nε/H = 20,7.
W
Câu 44:
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
A.
một chất cách điện trở thành dẫn điện khi được chiếu sáng.
B.
giảm điện trở của kim loại khi được chiếu sáng.
C.
Giảm điện trở của một chất bán dẫn, khi được chiếu sáng.
D.
truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kỳ.
Lời giải
Đáp án: C
Hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn khi có bức xạ thích hợp chiếu vào gọi là hiện tượng quang dẫn.
Câu 45:
. Theo định nghĩa, hiện tượng quang điện trong là
A.
hiện tượng quang điện xảy ra bên trong một chất bán dẫn.
B.
hiện tượng quang điện xảy ra bên trong một chất bán dẫm.
C.
nguyên nhân sinh ra hiện tượng quang dẫn.
D.
sự giải phóng các êlectron liên kết để chúng trở thành êlectron dẫn nhờ tác dụng của một bức xạ điện từ.
Lời giải
Đáp án: D
Hiện tượng tạo thành các êlectron dẫn là lỗ trống trong một số chất bán dẫn (như Ge, Si, PbS, CdS,...), do tác dụng của bức xạ thích hợp, gọi là hiện tượng quang điện trong.
Câu 46:
. Pin quang điện là nguồn điện trong đó
A.
quang năng được trực tiếp biến đổi thành điện năng.
A.
năng lượng Mặt Trời được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
A.
một tế bào quang điện được dùng làm máy phát điện.
A.
một quang điện trở, khi được chiếu sáng, thì trở thành máy phát điện.
Lời giải
Đáp án: A
Pin quang điện là nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
Bộ phận chủ yếu của pin quang điện gồm một tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ một lớp mỏng bán dẫn loại p; giữa hai bán dẫn hình thành lớp tiếp xúc p-n..
Câu 47:
Phát biểu nào sau đây khi nói về hiện tượng quang dẫn là đúng ?
A.
Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi bị chiếu sáng.
B.
Trong hiện tượng quang dẫn, êlectron được giải phóng ra khỏi khối chất bán dẫn.
C.
Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang dẫn là việc chế tạo đèn ống (đèn nêôn).
D.
Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết thành êlectron là rất lớn.
Lời giải
Đáp án: A
Hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn khi có bức xạ thích hợp chiếu vào gọi là hiện tượng quang dẫn..
Câu 48:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.
Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có bước sóng lớn hơn một giá trị λ
phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
B.
Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có tần số lớn hơn một giá trị
phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
C.
Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải lớn hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
D.
Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì cường độ của chùm bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải nhỏ hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
Lời giải
Đáp án: B
Theo định luật quang điện 1: Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có bước sóng nhỏ hơn một giá trị λ tương đương bức xạ điện từ chiếu vào chất bán dẫn phải có tần số lớn hơn một giá trị
( λ
và
phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn).
Câu 49:
Điều nào sau đây sai khi nói về quang trở?
A.
Bộ phận quan trọng nhất của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn 2 điện cực.
B.
Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi theo nhiệt độ.
C.
Quang điện trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện.
D.
quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó không thay đổi theo nhiệt độ.
Lời giải
Đáp án: B
Quang điện trở là một tấm bán dẫn có giá trị điện trở thay đổi khi cường độ chùm sáng chiếu vào nó thay đổi, không thay đổi theo nhiệt độ.
Câu 50:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.
B.
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng
C.
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.
D.
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.
Lời giải
Đáp án: C
Theo định nghĩa: “Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron liên kết được giải phóng thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ có bước sóng thích hợp”.
Câu 51:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.
Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.
B.
Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
C.
Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng.
D.
Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh sáng có bước sóng ngắn.
Lời giải
Đáp án: B
Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.
Câu 52:
Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,62μm. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số
= 4,5.Hz.
= 5,0.
Hz.
= 6,5.
Hz.
= 6,0.
Hz thì hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra với
A.
Chùm bức xạ 1.
B.
Chùm bức xạ 2.
C.
Chùm bức xạ 3.
D.
Chùm bức xạ 4.
Lời giải
Đáp án: D
Bước sóng của chùm sáng chiếu tới catôt λ = c/f , ta tính được λ = 0,67μm. λ
= 6μm. λ
= 4,61μm. λ
= 0,5μm. So sánh bước sóng của các bức xạ trên với giới hạn quang điện ta thấy hiện tượng quang điện chỉ xảy ra với bước sóng λ
.
Câu 53:
Trong hiện tượng quang dẫn của một chất bán dẫn. Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron tự do là A thì bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang dẫn ở chất bán dẫn đó được xác định từ công thức
A.
B.
hc/A. hA/c
C.
D.
c/hA. A/hc.
Lời giải
Đáp án: A
Công thoát electron là A=hc/λ ⇒ hc/λ
= hc/A
Câu 54:
Trạng thái dừng của nguyên tử là
A.
trạng thái đứng yên của nguyên tử.
B.
trạng thái chuyển động đều của nguyên tử.
C.
trạng thái trong đó mọi êlectron của nguyên tử đều không chuyển động đối với hạt nhân.
D.
một trong số các trạng thái có năng lượng xác định, mà nguyên tử có thể tồn tại.
Lời giải
Đáp án: D
Tiên đề về các trạng thái dừng: Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trạng thái dừng thì các nguyên từ không bức xạ. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên các quỹ đạo dừng có bán kính hoàn toàn xác định.
Câu 55:
Ở trạng thái dừng, nguyên tử
A.
không bức xạ và không hấp thụ năng lượng.
B.
không bức xạ nhưng có thể hấp thụ năng lượng.
C.
không hấp thụ, nhưng có thể bức xạ năng lượng.
D.
vẫn có thể hấp thụ và bức xạ năng lượng.
Lời giải
Đáp án: A
Tiên đề 1 của Bo.
Câu 56:
Dãy Ban-me ứng với sự chuyển êlectron từ quỹ đạo ở xa hạt nhân về quỹ đậo nào sau đây?
A.
B.
Quỹ đạo K; Quỹ đạo L
C.
D.
Quỹ đạo M; Quỹ đạo N.
Lời giải
Đáp án: B
Dãy Banme: Khi e chuyển từ quĩ đạo ngoài (n > 2) về quĩ đạo L(m = 2) thì phát ra các vạch thuộc dãy Banme: m= 2; n= 3,4,5…
Câu 57:
. Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào dưới đây?
A.
Hình dạng quỹ đạo của các electron;
B.
Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử;
C.
Trạng thái có năng lượng ổn định;
D.
Mô hình nguyên tử có hạt nhân.
Lời giải
Đáp án: C
Điểm khác nhau giữa mẫu nguyên tử Bo với mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho là trạng thái có năng lượng ổn định.
Câu 58:
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về nội dung tiên đề “các trạng thái dừng của nguyên tử” trong mẫu nguyên tử Bo?
A.
Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định.
B.
Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử đứng yên.
C.
Trạng thái dừng là trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thay đổi được.
D.
Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử có thể tồn tại trong một khoảng thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng.
Lời giải
Đáp án: D
Nội dung tiên đề 1 của Bo: “Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử có thể tồn tại trong một khoảng thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng”.
Câu 59:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.
Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử hấp thụ phôton thì chuyển trạng thái dừng.
B.
Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử bức xạ phôton thì chuyển trạng thái dừng.
C.
Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Mỗi khi chuyển trạng thái dừng nguyên tử bức xạ hoặc hấp thụ photon có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó
D.
Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: Nguyên tử hấp thụ ánh sáng nào thì sẽ phát ra ánh sáng đó.
Lời giải
Đáp án: C
Nội dung tiên đề 2 của Bo về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử là: “Mỗi khi chuyển trạng thái dừng nguyên tử bức xạ hoặc hấp thụ photon có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó”.
Câu 60:
Bước sóng dài nhất trong dãy Ban-me là 0,6560μm. Bước sóng dài nhất trong dãy Lai-man là 0,1220μm. Bước sóng dài thứ hai của dãy Lai-man là
A.
B.
0,0528μm. 0,1029μm.
C.
D.
0,1112μm. 0,1211μm
Lời giải
Đáp án: B
Áp dụng tiên đề 2 của Bo: ε =hc/λ =
-
, đối với nguyên tử hiđrô ta có
hc/λ
= -
và hc/λ
=
-
suy ra bước sóng của vạch thứ hai trong dãy Laiman là λ
có
hc/λ = hc/λ
+ hc/λ
, λ
= 0,1029μm.
Câu 61:
Dãy Lai-man nằm trong vùng
A.
tử ngoại.
B.
ánh sáng nhìn thấy.
C.
hồng ngoại.
D.
ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.
Lời giải
Đáp án: A
Dãy Laiman của quang phổ hiđrô nằm trong vùng tử ngoại. Dãy Banme có một phần nằm trong vùng tử ngoại, một phần nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy. Dãy Passen nằm trong vùng hồng ngoại.
Câu 62:
Dãy Ban-me nằm trong vùng
A.
tử ngoại.
B.
ánh sáng nhìn thấy.
C.
hồng ngoại.
D.
ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.
Lời giải
Đáp án: D
Dãy Ban-me: Khi e chuyển từ quĩ đạo ngoài (n > 2) về quĩ đạo L (m = 2) thì phát ra các vạch thuộc dãy Banme: m = 2; n = 3,4,5..., các bức xạ dãy này có bước sóng thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.
Câu 63:
Dãy Pa-sen nằm trong vùng
A.
tử ngoại.
B.
ánh sáng nhìn thấy.
C.
hồng ngoại.
D.
ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử ngoại.
Lời giải
Đáp án: C
Dãy Pasen: khi các e chuyển từ quĩ đạo bên ngoài (n > 3) về quĩ đạo M (m = 3): m = 3; n = 4, 5, 6...Các vạch thuộc vùng hồng ngoại
Câu 64:
Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Lai-man là 122nm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Ban-me là 0,656μm và 0,4860μm. Bước sóng của vạch thứ ba trong dãy Lai-man là
A.
B.
0,0224μm. 0,4324μm.
C.
D.
0,0975μm. 0,3672μm
Lời giải
Đáp án: C
Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Lai-man là λ
= 122nm = 0,122μm
Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Ban-me là λ = 0,656μm và λ
= 0,4860μm
Bước sóng của vạch thứ ba trong dãy Lai-man là λ.
Ta có hệ thức:
Câu 65:
Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Lai-man là 122nm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Ban-me là 0,656μm và 0,4860μm. Bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Pa-sen là
A.
B.
1,8754μm. 1,3627μm.
C.
D.
0,9672μm. 0,7645μm
Lời giải
Đáp án: A
Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Lai-man là λ = 122nm = 0,122μm
Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Ban-me là λ = 0,656μm và λ
= 0,4860μm
Bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Pa-sen là λ.
Ta có hệ thức:
Câu 66:
Hai vạch quang phổ có bước sóng dài nhất của dãy Lai-man có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,1216μm và λ2 = 0,1026μm. Bước sóng dài nhất của vạch quang phổ của dãy Ban-me là
A.
B.
0,5875μm. 0,6566μm.
C.
D.
0,6873μm. 0,7260μm
Lời giải
Đáp án: B
Hai vạch quang phổ có bước sóng dài nhất của dãy Lai-man có bước sóng lần lượt là:
λ21 = λ1 = 0,1216μm và λ31 = λ2 = 0,1026μm.
Bước sóng dài nhất của vạch quang phổ của dãy Ban-me là λ32.
Ta có hệ thức:
Câu 67:
Cường độ của chùm sáng đơn sắc truyền qua môi trường hấp thụ
A.
giảm tỉ lệ với độ dài đường đi của tia sáng.
B.
giảm tỉ lệ với bình phương độ dài đường đi của tia sáng.
C.
giảm theo định luật hàm số mũ của độ dài đường đi của tia sáng.
D.
giảm theo tỉ lệ nghịch với độ dài đường đi của tia sáng.
Lời giải
Đáp án: C
Theo định luật Bu-ghe - Lam-be.
Câu 68:
Khi chiếu sáng vào tấm kính đỏ chùm sáng tím, thì ta thấy có màu gì?
A.
B.
Tím. Đỏ.
C.
D.
Vàng. Đen.
Lời giải
Đáp án: D
Kính lọc sắc đỏ chỉ cho bước sóng nhỏ hơn 0,64μm, nên dùng ánh sáng tím cho màu đen.
Câu 69:
Hấp thụ lọc lựa ánh sáng là
A.
hấp thụ một phần ánh sáng chiếu qua làm cường độ chùm sáng giảm đi.
B.
hấp thụ toàn bộ màu sắc nào đó khi ánh sáng đi qua.
C.
mỗi bước sóng bị hấp thụ một phần, bước sóng khác nhau, hấp thụ không giống nhau.
D.
Tất cả các đáp án trên.
Lời giải
Đáp án: C
Khi ánh sáng trắng đi qua những chất khác nhau, quang phổ của nó mất đi những bước sóng khác nhau. Điều đó chứng tỏ, ánh sáng có bước sóng khác nhau bị môi trường hấp thụ nhiều ít khác nhau. Người ta gọi hiện tượng này là sự hấp thụ lọc lựa.
Câu 70:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A.
Khi chiếu chùm sáng qua môi trường, cường độ ánh sáng giảm đi, một phần năng lượng tiêu hao thành năng lượng khác.
B.
Cường độ I của chùm sáng đơn sắc qua môi trường hấp thụ giảm theo độ dài d của đường đi theo hàm số mũ: I =
.
C.
Kính màu là kính hấp thụ hầu hết một số bước sóng ánh sáng, không hấp thụ một bước sóng nào đó.
D.
Khi chiếu chùm sáng qua môi trường, màu sắc ánh sáng bị thay đổi.
Lời giải
Đáp án: D
Khi chiếu chùm sáng qua môi trường, tần số không bị thay đổi nên màu sắc ánh sáng không thay đổi.