Sách Giải Bài Tập và SGK
Mục lục
Soạn văn: Phong cách ngôn ngữ khoa học
I. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học
1. Văn bản khoa học
- Các văn bản khoa học chuyên sâu gồm: chuyên khảo, luận án, luận văn, báo cáo khoa học
- Văn bản khoa học giáo khoa: giáo trình, sách giáo khoa, thiết kế bài giảng
- Văn bản khoa học phổ cập: bài báo, sách phổ biến khoa học kĩ thuật…
2. Ngôn ngữ khoa học
Đặc trưng:
- Tính khái quát, trừu tượng
- Tính lí trí, logic
- Tính khách quan, phi cá thể
II. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học
1.Tính khái quát, trừu tượng
Được biểu hiện ở hai phương diện:
-Thuật ngữ khoa học
-Kết cấu văn bản
2.Tính lí trí, logic
-Từ ngữ: không dùng từ đa nghĩa, không dùng từ với nghĩa bóng
-Câu văn: là một đơn vị thông tin, yêu cầu chính xác, chặt chẽ, không dùng câu đặc biệt và các phép tu từ cú pháp
-Cấu tạo đoạn văn, văn bản: giữa các câu, các đoạn được liên kết chặt chẽ, khoa học
3.Tính khách quan, phi cá thể
Ngôn ngữ, câu văn có màu sắc trung hòa, ít biểu lộ sắc thái cảm xúc
Luyện tập
Câu 1:
Văn bản Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thể kỉ XX là một văn bản khoa học
a) Nội dung:
- Khái quát văn học Việt Nam từ 1945 – 1975:
+ Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa
+ Các chặng đường văn học và những thành tựu chính
+ Những đặc điểm cơ bản
- Những chuyển biến và một số thành tựu
b) Văn bản đó thuộc khoa học xã hội
c) Văn bản viết bằng ngôn ngữ khoa học
- Hệ thống đề mục được sắp từ lớn đến nhỏ, từ khái quát đến cụ thể
- Sử dụng nhiều thuật ngữ, đặc biệt là thuật ngữ văn học
- Kết cấu văn bản rõ ràng, chặt chẽ do các câu, mạch lạc, làm nổi bật từng đoạn
Câu 2:
- Điểm:
+ Ngôn ngữ thông thường: hình nhỏ nhất, thường hình tròn, mà mắt có thể nhìn thấy.
+ Ngôn ngữ khoa học: được hiểu như phần không gian có kích thước mọi chiều bằng không.
- Đoạn thẳng:
+ Ngôn ngữ thông thường: Đoạn không cong queo, gãy khúc, không lệch về một bên nào cả.
+ Ngôn ngữ khoa học: Đoạn ngắn nhất nối hai điểm với nhau.
- Mặt phẳng:
+ Ngôn ngữ thông thường: bề mặt của một vật bằng phẳng, không lồi, lõm, gồ ghề.
+ Ngôn ngữ khoa học: là một khái niệm cơ bản trong toán học, là một tập hợp tất cả các điểm trong không gian ba chiều.
Câu 3:
Thuật ngữ khoa học: khảo cổ, hạch đá, mảnh tước, di chỉ xưởng
- Câu văn mang phán đoán logic: câu đầu đoạn
- Các câu liên kết chặt chẽ, mạch lạc
+ Luận điểm 1 (phán đoán)
+ Luận cứ, có dẫn chứng là các chứng tích (câu 2,3,4)
→ Luận điểm có sức thuyết phục cao
Câu 4:
Cuộc sống trên Trái Đất bắt nguồn từ trong nước. Tất cả sự sống trên Trài Đất đều phụ thuộc vào vòng tuần hoàn nước. Nước quyết định đến khí hậu và cũng là nguyên nhân tạo ra thời tiết. Nước còn đóng vai trò quan trọng trong các tế bào sinh học và môi trường các quá trình cơ bản như quang hợp. Hơn 75% diện tích của Trái Đất được bao phủ bởi nước, lượng nước trên Trái Đất vào khoảng 1, 38 tỉ km3. Việc cung cấp nước là thử thách lớn nhất của loài người trong vài thập niên tới, nếu tình trạng chiến tranh, ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng. Vì vậy chúng ta cần chung tay bảo vệ nguồn nước sạch trên Trái Đất, hạn chế, cắt giảm lượng chất thải.