Sách Giải Bài Tập và SGK
Mục lục
You should do something = "đó là một việc nên làm". should Bạn có thể sử dụng động từ khuyết
You should do something
= "đó là một việc nên làm".
should
Bạn có thể sử dụng động từ khuyết thiếu để đưa ra lời khuyên hay đưa ra ý kiến.
Ví dụ:
should
- You look tired. You go to bed.
(Anh mệt rồi đấy. Anh nên đi ngủ đi.)
should
- The government do more to help homeless people.
(Chính phủ cần làm nhiều hơn để giúp đỡ người vô gia cư.)
Should
should
- " we invite Susan to the party?" "Yes, I think we ."
("Chúng ta có nên mời Susan đến dự tiệc không?" "Có, tôi nghĩ chúng ta nên mời.")
should
I think/I don't think/Do you think...?
Chúng ta thường sử dụng với
Ví dụ:
- I think the government should do more to help homeless people.
(Chính phủ cần làm nhiều hơn để giúp đỡ người vô gia cư.)
- I don't think you should work so hard.
(Tôi không nghĩ là anh nên làm việc vất vả như vậy.)
- "Do you think I should apply for this job?" "Yes, I think you should."
("Bạn có nghĩ là mình nên xin việc này không?" "Có, tôi nghĩ là anh nên.")
You shouldn't do something
có nghĩa là "đó không phải là điều nên làm".
Ví dụ:
- You shouldn't believe everything you read in the newspapers.
(Bạn không nên tin vào mọi điều bạn đọc trên báo chí.)
Should
must
không mạnh bằng .
Ví dụ:
- You should appologise. "= it would be a good thing to do"
(Bạn nên xin lỗi. "= đó là một việc bạn nên làm")
- You must appologise. "= you have no alternative"
(Bạn phải xin lỗi. "= bạn không có lựa chọn nào khác")
should
Chúng ta cũng có thể sử dụng khi có việc gì đó không hợp lý hoặc không diễn ra theo ý chúng ta.
Ví dụ:
- I wonder where Liz is. She should be here by now.
(= she isn't here yet, and it is not normal)
(Tôi không biết Liz ở đâu. Lẽ ra bây giờ cô ấy nên có mặt ở đây.)
(= cô ấy không có ở đây và việc đó là không bình thường)
- The price on this packet is wrong. It should be £1.20, not £1.50.
(Giá trên gói hàng này sai rồi. Lẽ ra nó nên là £1.20, chứ không phải £1.50.)
- Those boys shouldn't be playing football at this time. They should be at school.
(Những đứa trẻ kia không nên chơi bóng vào lúc này. Chúng lẽ ra nên ở trường.)
should
Chúng ta sử dụng để nói rằng chúng ta chờ đợi hay nghĩ rằng một việc gì đó sẽ xảy ra.
Ví dụ:
- She's been studying hard for the exam, so she should pass. (= I expect her to pass)
(Kỳ này cô ấy đã học rất chăm chỉ, vì vậy cô ấy sẽ thi đỗ. (= Tôi mong cô ấy thi đỗ)
- There are plenty of hotels in the town. It shouldn't be difficult to find somewhere to stay.
(= I don't expect that it will be difficult)
(Thị trấn này có khá nhiều khách sạn. Sẽ không mấy khó khăn trong việc tìm chỗ ở đâu.)
(= Tôi không nghĩ việc tìm chỗ ở là khó khăn)
You should have done something
có nghĩa là "Bạn đã không làm điều đó, nhưng đó là một việc nên làm".
Ví dụ:
- It was a great party last night. You should have come. Why didn't you?
(= you didn't come but it would have been good to come)
(Bữa tiệc tối qua thật là tuyệt. Lẽ ra bạn nên đến. Tại sao bạn không đến thế?)
(= Bạn đã không đến nhưng thật tốt nếu bạn đến)
- I'm feeling sick. I shouldn't have eaten so much chocolate.
(= I eat too much chocolate)
(Tôi cảm thấy khó chịu. Lẽ ra tôi đã không nên ăn nhiều sô cô la như vậy.)
(= Tôi đã ăn quá nhiều sô cô la)
- I wonder why they're so late. They should have been here an hour ago.
(Tôi không biết tại sao họ lại trễ như vậy. Lẽ ra họ nên có mặt ở đây từ nửa giờ rồi.)
- She shouldn't have been listening to our conversation. It was private.
(Lẽ ra cô ấy không nên lắng nghe câu chuyện của chúng ta. Đó là chuyện riêng mà.)
should (do)
should have (do)
Các ví dụ để so sánh và :
- You look tired. You should go to bed now.
(Bạn trông có vẻ mệt. Bạn nên đi ngủ ngay đi.)
- You went to bed very late last night. You should have gone to bed earlier.
(Tối qua bạn đi ngủ trễ quá. Lẽ ra bạn nên đi ngủ sớm hơn.)
ought to
should
Bạn có thể dùng thay cho trong các ví dụ ở chương này.
ought to do
to
Hãy nhớ là chúng ta sử dụng (có ).
Ví dụ:
- Do you think I ought to apply for this job? (= do you think I should apply...?)
(Bạn có nghĩ là tôi nên nộp đơn xin làm việc này không?)
- Jack ought not to go to bed so late. (= Jack shouldn't go..)
(Jack không nên đi ngủ trễ.)
- It was a great party last night. You ought to have come.
(Bữa tiệc tối qua thật tuyệt. Lẽ ra bạn nên đến.)
- She's been studying hard for the exam, so she ought to pass.
(Cô ấy đã học rất chăm chỉ cho kì thi, vì vật cô ấy sẽ thi đỗ.