Sách Giải Bài Tập và SGK
Mục lục
tình huống: Ví dụ - You are looking for Bob. Nobody is sure where he is but you get some
Ví dụ tình huống:
- You are looking for Bob. Nobody is sure where he is but you get some suggestions.
(Bạn đang tìm Bob. Không ai chắc chắn anh ấy đang ở đâu nhưng bạn có một vài gợi ý.)
You: Where's Bob?
(Bob đang ở đâu?)
He maybe in his office. (= Có lẽ anh ấy đang ở trong văn phòng của anh ấy.)
He might be having lunch. (= Có lẽ anh ấy đang dùng cơm trưa)
Ask Ann. She might know. (= Hỏi Ann xem. Có lẽ cô ấy biết.)
may
might
may
might
Chúng ta sử dụng hay để nói về điều gì đó có khả năng xảy ra. Bạn có thể sử dụng hay đều được.
Ví dụ:
- It may be true. hoặc It might be true. (=perhaps it is true).
(Điều đó có thể đúng.)
- She might know hoặc she may know.
(Có thể cô ấy biết.)
may
may not
Hình thức phủ định của là .
might
might not
mightn't
Hình thức phủ định của là hay .
Ví dụ:
- It might not be true. (perhaps it isn't true).
(Điều đó có thể không đúng.)
- I'm not sure whether I can lend you any money. I may not have enough. (perhaps I don't have enough).
(Tôi không chắc là có thể cho anh ấy mượn tiền hay không. Có thể là tôi không có đủ tiền.)
Cấu trúc
:
I/you/he ...
| may might | (not) | be (true/in his office ...) be (doing/working/having ...) know/work/want ... |
Ví dụ:
1/ A: I wonder why Kay didn't answer the phone.
(Tôi không hiểu tại sao Kay lại không trả lời chuông cửa.)
B: She may have been asleep. (=perhaps she was asleep)
(Có lẽ cô ấy đang ngủ say.)
2/ A: I can't find my bag anywhere.
(Tôi không thể tìm thấy cái túi ở đâu cả.)
B: You might have left it in the shop. (= perhaps you left it in the shop)
(Có thể bạn đã quên nó ở cửa hàng rồi.)
3/ A: I was surprised that Sarah wasn't at the meeting.
(Tôi ngạc nhiên vì Sarah đã không đến dự buổi họp.)
B: She might not have known about it. (perhaps she didn't know)
(Có lẽ cô ấy không biết về cuộc họp.)
4/ A: I wonder why Colin was in such a bad mood yesterday.
(Tôi tự hỏi tại sao hôm qua Colin lại có tâm trạng buồn như vậy.)
B: He may not have been feeling well. (=perhaps he wasn't feeling well)
(Có lẽ anh ấy đã không cảm thấy khỏe.)
Cấu trúc:
I/you/he ...
| must can't | (not) have | been (asleep/at home ...) been (doing/working/feeling ...) known/had/wanted/left ... |
Ví dụ:
- The phone's ringing. It could be Tim. (= it may/might be Tim)
(Điện thoại reo kìa. Có thể là Tim gọi đó.)
- You could have left your bag in the shop. (=you may/might have left it...)
(Có lẽ anh đã để quên túi xách ở cửa hàng.)
couldn't
may not
might not
Nhưng ở thể phủ định, lại có nghĩa khác với và .
Ví dụ so sánh:
- She was too far away, so she couldn't have seen you.
(it is not possible that she saw you)
(Cô ấy đã đi quá xa rồi, vì vậy cô ấy không thể nhìn thấy anh.)
- A: I wonder why she didn't say hello.
(Tôi không hiểu tại sao cô ấy lại không chào tôi.)
B: She might not have seen you. (perhaps she didn't see you; perhaps she did)
(Có lẽ cô ấy đã không nhìn thấy anh.)