Sách Giải Bài Tập và SGK

This/that These/those Khi là tính từ, các từ này được sử dụng với danh từ và bổ nghĩa cho danh

This/that

These/those 

Khi là tính từ, các từ này được sử dụng với danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó.  được sử dụng với danh từ số ít, bổ nghĩa cho một người/vật. được sử dụng với danh từ số nhiều, bổ nghĩa cho nhiều người/vật.

This beach was quite empty last year.

This exhibition will be open until the end of May.

These people come from that hotel over there.

What does that notice say?

That exhibition closed a month ago.

He was dismissed on the 13th.

That night the factory went on fire. Do you see those birds at the top of the tree?

this/these/that/those + danh từ + of + yours/hers …/Ann's … 

of your/her … + danh từ

Cấu trúc đôi khi được sử dụng để nhấn mạnh và sử dụng để thay thế cho :

This diet of mine/My diet isn't having much effect.

That car of Ann 's/Ann's car is always breaking down.

this/these, that/those

Đại từ chỉ định  được sử dụng để chỉ ra người/vật được nói đến.

This is my umbrella.

That's yours.

These are the old classrooms.

Those are the new ones.

Who's that (man over there)? ~ That's Tom Jones.

Các đại từ chỉ định này cũng có thể được sử dụng sau một chương trình radio:

That was the concerto in C minor by Vivaldi.

 this is 

Cụm từđược sử dụng trong lời giới thiệu:

ANN (to TOM): This is my brother Hugh.

ANN (to HUGH): Hugh, this is Tom Jones.

TELEPHONE CALLER: Good morning. This is/I am Tom Jones . . .

I am 

This is

Cụm từ thì trang trọng hơn  và thường được sử dụng khi người đang gọi điện thoại là một người xa lạ đối với người kia.

tên của người đang gọi điện + here

This is

Cấu trúc  (ví dụ Tom here) thì không trang trọng bằng .

this/that 

Đại từ chỉ định có thể biểu diễn một danh từ, cụm từ hoặc mệnh đề đã được đề cập trước đó:

They're digging up my mad. They do this every summer.

He said I wasn 't a good wife. Wasn 't that a horrible thing to say?

 one/ones 

this/these, that/those

this/these, that/those 

Khi nói về sự lựa chọn hay so sánh giữa các vật gì đó, đại từthường được đặt sau các đại từ chỉ định . Nhưng việc này là không thực sự cần thiết trừ khi các đại từ chỉ định được theo sau bởi một tính từ.

This chair is too low. I'll sit in that (one). --- không thực sự cần thiết

I like this (one) best. --- không thực sự cần thiết

I like this blue one/these blue ones. --- cần thiết sử dụng ones