Sách Giải Bài Tập và SGK
Mục lục
Mạo từ trong tiếng Anh là một từ đứng trước danh từ để chỉ rõ danh từ đó đang đề
Mạo từ trong tiếng Anh là một từ đứng trước danh từ để chỉ rõ danh từ đó đang đề cập tới loại đối tượng nào, và đối tượng này là xác định hay không xác định.
the
Sử dụng mạo từ xác định ngụ ý rằng người nói giả sử rằng người nghe biết về đối tượng đang nói đến.
a
an
Sử dụng mạo từ bất định hoặc khi người nói giả sử rằng người nghe không biết đến đối tượng đang nói đến.
the
home, church, hospital, prison, school, …
work, sea
town
Chương này, mình sẽ tiếp tục liệt kê các trường hợp có thể bỏ qua không sử dụng trước các từ và trước các từ và .
home
home
Khi đứng một mình thì nó có thể được đặt trực tiếp sau một động từ chỉ sự chuyển động. Trong trường hợp này được xem như là trạng từ và không được sử dụng the ở đây.
He went home. I arrived home after dark.
home
home
Một trường hơp khác khi đứng một mình và không có từ hoặc cụm từ diễn tả nào về đó thì bạn cũng không được sử dụng the ở đây:
He is at home.
home
home
the
Tuy nhiên, nếu được đặt trước hoặc được theo sau bởi một từ hoặc cụm từ miêu tả về đó thì khi đó home được xem giống như một danh từ và có thể sử dụng ở đây:
They went to their new home.
We arrived at the bride's home.
the
Mạo từ không được sử dụng trước các danh từ được liệt kê ở trên khi các danh từ chỉ nơi chốn này được đến thăm hoặc được sử dụng cho mục đích nguyên thủy của người dùng. Chúng ta tới:
to bed to sleep
to hospital as patients
to church to pray
to prison as prisoners
to court as litigants etc.
to school/college/university to study
Tương tự, chúng ta có thể:
in bed, sleeping or resting
in hospital as patients
at church as worshippers
at school etc. as students
in court as witnesses etc
We can be/get back (or be/get home) from school/college/university.
We can leave school, leave hospital, be released from prison.
the
Khi các danh từ chỉ nơi chốn này được thăm hoặc được sử dụng cho mục đích khác thì bạn cần sử dụng mạo từ :
I went to the church to see the stained glass.
He goes to the prison sometimes to give lectures.
We go to sea
go to sea
(sử dụng khi chúng ta là các thủy thủ - sailors).
be at sea
Sử dụng khi chúng ta đang trong một cuộc du lịch xa trên biển và chúng ta là hành khách hoặc thủy thủ
to go to/be at the sea
to go to/be at the seaside
Nhưng, bạn có thể sử dụng the để nói thì có nghĩa tương đương với . (đến hoặc tại bờ biển)
the
Bạn cũng có thể sử dụng mạo từ khi nói rằng bạn sống gần/ngay cạnh bãi biển đó:
We live by/near the sea.
the
Work khi được sử dụng để nói về "nơi làm việc" thì được sử dụng không có :
He's on his way to work.
He is at work.
He isn't back from work yet.
at work
hard at work = work hard
Bạn cũng nên ghi nhớ rằng cụm từ cũng có nghĩa là "đang làm việc"; cụm từ (làm việc chăm chỉ):
He's hard at work on a new picture.
work
office
the
Không giống , từ (nơi làm việc) cần sử dụng mạo từ :
He is at/in the office.
to be in office
the
Cụm từ (không có ) nghĩa là giữ một vị trí chính thức (trong văn phòng chính quyền).
to be out of office
Cụm từ nghĩa là không làm việc trong chính quyền nữa.
the
the
Mạo từ có thể được bỏ qua khi người nói hoặc chủ ngữ đang nói về cái thị trấn/thị xã riêng của người đó (ví dụ bạn là người dân ở huyện A, trong huyện có một thị trấn là B thì khi bạn nói về B thì mạo từ có thể được bỏ qua).
We go to town sometimes to buy clothes.
We were in town last Monday