Sách Giải Bài Tập và SGK
Mục lục
further/furthest farther/farthest Hai trạng từ cũng giống như có thể được sử dụng để làm trạng từ chỉ nơi chốn/vị trí: It
further/furthest
farther/farthest
Hai trạng từ cũng giống như có thể được sử dụng để làm trạng từ chỉ nơi chốn/vị trí:
It isn't safe to go any further/farther in this fog.
Các trạng từ này cũng có thể được sử dụng trong câu mang nghĩa trừu tượng:
Mr A said that these toy pistols should not be on sale.
Mr B went further and said that no toy pistols should be sold.
Mr C went furthest of all and said that no guns of any kind should be sold.
far
Trạng từ được sử dụng khá hạn chế. Tuy nhiên, dạng so sánh hơn và so sánh nhất của trạng từ far này được sử dụng khá tự do.
He travelled further than we expected.
far
Trạng từ được sử dụng chủ yếu trong câu phủ định và câu nghi vấn.
How far can you see? ~ I can't see far.
a long way
far
a long way away
far away
Trong câu khẳng định, bạn nên sử dụng cụm từ thay vì sử dụng trạng từ và sử dụng cụm từ để thay thế cho .
They sailed a long way.
He lives a long way away.
very far away
so/quite/too + far
far + enough
Nhưng bạn lại có thể sử dụng cụm . Tương tự với và :
They walked so far that…
They walked too far.
We've gone far enough.
far
Trạng từ có thể được sử dụng để diễn tả một nghĩa trừu tượng:
The new law doesn't go far enough.
You've gone too far! (You've been too insulting/overbearing/insolent etc.)
(Cô đã đi quá xa rồi đó!)
far
too/so
Trạng từ , khi được sử dụng để làm trạng từ chỉ mức độ, được sử dụng với dạng so sánh hơn của tính từ hoặc với .
She swims far better than I do.
He drinks far too much.