Sách Giải Bài Tập và SGK

can Chúng ta sử dụng động từ khuyết thiếu  (có nghĩa là "có thể") để diễn tả một sự việc có

can

    Chúng ta sử dụng động từ khuyết thiếu  (có nghĩa là "có thể") để diễn tả một sự việc có thể xảy ra hay ai đó có khả năng làm được việc gì.

can + động từ nguyên thể không to

Cấu trúc: 

can do/can see/ ...

Ví dụ

can

Dưới đây là một số ví dụ minh họa cách sử dụng của động từ khuyết thiếu .

- We can see the lake from our bedroom window.

(Chúng ta có thể nhìn thấy cái hồ từ cửa sổ phòng ngủ.)

- Can you speak any foreign languages?

(Bạn có thể nói được một ngoại ngữ nào không?)

- I can come and see you tomorrow if you like.

(Tôi có thể đến thăm bạn vào ngày mai nếu bạn muốn.)

can

can't (= cannot)

    Dạng phủ định của  là .

Ví dụ:

- I'm afraid I can't come to the party on Friday.

(Tôi e rằng tôi không thể tới dự tiệc vào thứ Sáu.)

(be) able to 

can

can

can

có nghĩa tương đương với  và có thể được sử dụng để thay thế cho . Nhưng nói chung thì  vẫn được sử dụng nhiều hơn.

Ví dụ:

- Are you able to speak any foreign languages?

(Bạn có thể nói được một ngoại ngữ nào không?)

can

can (dạng hiện tại)

could (dạng quá khứ)

(be) able to

    Nhưng  chỉ có hai dạng  và  nên khi cần thiết chúng ta phải sử dụng .

(be) able to

Bạn theo dõi một số ví dụ sau để thấy rõ khi nào cần sử dụng .

1. I can't sleep. (thì hiện tại)

(Tôi không thể ngủ được.)

nhưng

can

I haven't been able to sleep recently. ( không có dạng Hiện tại hoàn thành)

(Gần đây tôi không thể ngủ được.)

2. Tom can come tomorrow.

(Ngày mai Tom có thể tới.)

nhưng

Tom might be able to come tomorrow.

(Ngày mai Tom có khả năng sẽ đến.)

can

( không có dạng nguyên thể hay không sử dụng một động từ khiếm khuyết sau một động từ khiếm khuyết khác)

could

can

could

Đôi khi  là quá khứ của . Chúng ta sử dụng  đặc biệt với các động từ:

Ví dụ:

seehearsmelltaste
feelrememberunderstand 

- When we went into the house, we could smell burning.

(Khi chúng tôi đi vào căn nhà, chúng tôi có thể ngửi được mùi cháy.)

- She spoke in a very low voice, but I could understand what she said.

(Cô ấy đã nói bằng giọng rất trầm, nhưng tôi có thể hiểu những gì cô ấy nói.)

could

    Chúng ta sử dụng  để diễn tả ai đó có khả năng làm gì (nói chung) hay được phép để làm điều gì.

Ví dụ:

- My grandfather could speak five languages.

(Ông tôi có thể nói được 5 ngoại ngữ.)

- We were completely free. We could do what we wanted. (= we were allowed to do...)

(Chúng ta đã hoàn toàn tự do. Chúng ta có thể làm những gì chúng ta muốn.)

(chúng ta đã được phép làm ...)

could

was/were able to ...

could

    Chúng ta sử dụng  để nói về khả năng nói chung. Nhưng để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt, chúng ta thường sử dụng  (KHÔNG dùng ).

Ví dụ:

- The fire spread through the building quickly but everybody was able to escape

hoặc ... everybody managed to escape (nhưng KHÔNG dùng 'could escape')

(Ngọn lửa lan nhanh trong tòa nhà nhưng mọi người đã có thể chạy thoát được)

- They didn't want to come with us at first but we managed to persuade them

hoặc ... we were able to persuade them (nhưng KHÔNG dùng 'could persuade')

(Lúc đầu họ không muốn đến nhưng sau đó chúng tôi đã thuyết phục được họ.)

could

was/were able to

Bạn theo dõi các ví dụ sau để thấy rõ sự khác biệt trong cách sử dụng của  và  trong tiếng Anh.

- Jack was an excellent tennis player. He could beat anybody.

(= He had the general ability to beat anybody)

(Jack là một vận động viên quần vợt cừ khôi. Anh ta có thể đánh bại bất cứ ai)

(= Anh ấy có một khả năng nói chung là đánh bại bất cứ ai)

nhưng

managed to beat

was able to beat

- Jack and Alf had a game of tennis yesterday. Alf played very well but in the end Jack  him - hoặc ...  him

(= he managed to beat him in this particular game)

(Ngày hôm qua Jack và Alf thi đấu quần vợt. Alf đã chơi rất hay nhưng cuối cùng Jack đã có thể hạ được Alf.)

(= Jack đã thắng được anh ấy trong trận đấu này.)

could

couldn't (could not)

    Dạng phủ định của  là  có thể được sử dụng trong tất cả các tình huống.

- My grandfather couldn't swim.

(Ông tôi không biết bơi.)

- We tried hard but we couldn't persuade them to come with us

(Chúng tôi đã cố gắng rất nhiều nhưng không thể nào thuyết phục họ đến với chúng tôi được.)

- Alf played well but he couldn't beat Jack.

(Alf đã chơi rất hay nhưng không thể thắng được Jack.)