Sách Giải Bài Tập và SGK
Mục lục
Các trạng từ hardly, scarcely và barely hầu như hoàn toàn mang nghĩa phủ định. Trạng từ hardly chủ yếu
Các trạng từ hardly, scarcely và barely hầu như hoàn toàn mang nghĩa phủ định.
Trạng từ hardly chủ yếu được sử dụng với any, ever, at all hoặc động từ can:
He has hardly any money, (very little money)
I hardly ever go out. (I very seldom go out.)
It hardly rained at all last summer.
Her case is so heavy that she can hardly lift if
Nhưng trạng từ này có thể được sử dụng với một số động từ khác:
hardly know him. (I know him only very slightly.)
hard
hardly
Bạn cũng nên cẩn thận trong khi sử dụng các trạng từ và :
He looked hard at it. (He stared at it.)
He hardly looked at it. (He gave it only a brief glance.)
scarcely
hardly
scarcely
Trạng từ có thể mang nghĩa "hầu như không" và có thể thay thế khi được sử dụng ở phần trên. Nhưng trạng từ chủ yếu được sử dụng với nghĩa "chắc không".
There were scarcely twenty people there (có thể có ít hơn)
barely
Trạng từ nghĩa là "chỉ, vừa đủ":
There were barely twenty people there, (only just twenty)
I can barely see it. (I can only just see it.)