Sách Giải Bài Tập và SGK
Mục lục
Bạn có thể dùng các từ phủ định này ở đầu câu hoặc một mình. Ví dụ: - No cars
Bạn có thể dùng các từ phủ định này ở đầu câu hoặc một mình.
Ví dụ:
- No cars are allowed in the city centre.
(Không chiếc xe hơi nào được phép vào trung tâm thành phố.)
- None of this money is mine.
(Không có đồng nào trong chỗ tiền này là của tôi cả.)
- "What did you say?" "Nothing."
("Bạn đã nói gì vậy?" "Đâu có nói gì.")
- Nobody (hay no one) came to visit me while I was in hospital.
(Không có ai đến thăm tôi khi tôi nằm viện.)
- "Where are you going?" "Nowhere. I'm staying here."
("Bạn sẽ đi đâu?" "Không đi đâu cả, tôi sẽ ở lại đây.")
be
have
Bạn cũng có thể dùng các từ này sau động từ, đặc biệt sau và :
Ví dụ:
- The house is empty. There's nobody living there.
(Ngôi nhà này bỏ trống. Không có ai sống ở đây cả.)
- She had no difficulty finding a job.
(Cô ấy đã tìm được việc làm không mấy khó khăn.)
No/Nothing/Nobody ... = not + any/anything/anybody ...
(không có ai/thứ gì/vật gì)
Ví dụ:
- We haven't got any money. (= We've got no money)
(Chúng tôi không có đồng nào cả.)
- I didn't say anything. (= I say nothing)
(Tôi đã không nói gì cả.)
- She didn't tell anybody about her plans. (She told nobody...)
(Cô ấy đã không nói với bất cứ ai về những dự định của cô ấy.)
- The station isn't anywhere near here. (is nowhere near here)
(Quanh đây không có nhà ga nào cả.)
no/nothing/nobody ...
isn't, didn't, can't...
Khi dùng ta không sử dụng động từ ở dạng phủ định ().
Ví dụ:
- I said nothing. (không nói 'I didn't say nothing')
(Tôi đã không nói gì cả.)
- Nobody tells me anything. (không nói 'Nobody doesn't tell...')
(Không có ai nói với tôi điều gì cả.)
any / anything / anybody ...
not
It doesn't matter which / what / who
Chúng ta cũng dùng (không dùng ) với nghĩa "".
no-
any-
So sánh và :
- "What do you want to eat?" "Nothing. I'm not hungry."
("Bạn muốn ăn gì nào?" "Không muốn gì cả. Tôi không đói.")
- I'm so hungry. I could eat anything.
(Tôi đói quá. Tôi có thể ăn bất cứ thứ gì. (= thứ gì cũng được))
- The exam was extremely difficult. Nobody passed. (= mọi người đều trượt)
(Kỳ thi thực khó quá. Không có ai vượt qua được.)
- The exam was very easy. Anybody could have passed.
(Kỳ thi rất dễ. Bất cứ ai cũng có thể thi đậu. (= bất kể là ai))
no + danh từ
Chúng ta sử dụng cấu trúc .
no
not a
not any
Trong đó, = hoặc (không có một/không có bất kỳ)
Ví dụ:
- We had to walk home because there was no bus. (= there wasn't a bus)
(Chúng tôi đã phải đi bộ về nhà vì không có xe buýt.)
- I can't talk to you now. I've got no time. (= I haven't got any time)
(Tôi không thể nói chuyện với bạn bây giờ được. Tôi không có thời gian.)
- There was no shops open. (= there weren't any shops open)
(Không cửa hàng nào còn mở cửa.)
none
Chúng ta sử dụng một mình không có danh từ đi theo.
Ví dụ:
- How much money have you got?" "None." (= no money)
("Bạn có bao nhiêu tiền?" "Không có đồng nào.")
- All the tickets have been sold. There are none left. (= no tickets left)
(Tất cả vé đã được bán hết. Không còn lại cái nào.)
none of...
Hoặc sử dụng
- none of these shops
- none of my money
- none of it/them/us/you
none of + một danh từ số nhiều
Sau (ví dụ: 'none of the shops', 'none of them' ...) bạn có thể dùng động từ chia ở số ít hoặc số nhiều. Tuy nhiên, động từ chia ở số nhiều thường được dùng hơn.
Ví dụ:
- None of the shops were (hoặc was) open.
(Không cửa hàng nào còn mở cửa.)
nobody / no one
they/them/their
Sau bạn có thể dùng .
Ví dụ:
- Nobody phoned, did they? (= did he or she)
(Không có ai gọi điện thoại đến phải không?)
- The party was a disaster. Nobody enjoyed themselves. (= himself or herself)
(Bữa tiệc thật thảm hại. Không ai thích thú cả.)
- No one in the class did their homework. (= his or her homework)
(Không một ai trong lớp làm bài tập cả.)